Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 59: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học toàn chương.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài kiểm tra.
2.Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo được kiến thức làm bài tập.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị :
- GV: Đề kiểm tra (Phô tô)
- HS: Ôn bài.
III. Tiến trình dạy học :
Tên Cấp độ chủ đề (Nd,chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
Chủ đề 1 Góc ở tâm, số đo cung
|
Nhận biết góc ở tâm, mối quan hệ giữa số đo cung và góc ở tâm, tính số đo cung |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 1 |
|
|
|
3 1 10% |
Chủ đề 2 Liên hệ giữa cung và dây. |
Nhận biết mối liên hệ giữa cung và dây |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
|
|
|
1 0,5 5% |
Chủ đề 3 Góc tạo bởi hai các tuyến của đường tròn
|
Nhận biết được góc nội tiếp, các góc nội tiếp cùng chắn 1 cung |
|
Vận dụng góc nội tiếp để chứng minh |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 |
|
2 2,5 |
|
4 3,5 35% |
Chủ đề 4 Cung chứa góc
|
|
|
|
Vận dụng quỹ tích cung chứa góc tìm quỹ tích 1 điểm |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
1 1 |
1 1 10% |
Chủ đề 5 Tứ giác nội tiếp
|
Vẽ hình,ghi GT,KL |
C/m được một tứ giác nội tiếp |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
1 1,5 |
|
|
2 2 20% |
Chủ đề 6 Công thức tính độ dài đường tròn, diện tích hình tròn. Giới thiệu hình quạt tròn và diện tích hình quạt tròn |
|
|
Hiểu công thức tính độ dài cung tròn, dt hình quạt tròn để tính độ dài và diện tích. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
2 2 |
|
2 2 20% |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
6 3,5 35% |
1 2 15% |
4 4,5 45% |
13 10 100% |
V. ĐỀ BÀI:
Bài 1: (4,5 điểm)
Cho (O;3cm), hai đường kính AB và CD, $\overset\frown{BC}$ = 600 (hình vẽ)
a.Tìm các góc nội tiếp, góc ở tâm chắn cung BC. Tính $\widehat{BOC}$, $\widehat{BAC}$ và số đo $\overset\frown{BmD}$.
b.So sánh hai đoạn thẳng BC và BD (có giải thích)
c.Tính chu vi đường tròn (O), diện tích hình quạt tròn OBmD. (lấy $\pi $ = 3,14)
Bài 2: (5,5 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm (O), đường kính BC, Lấy điểm A trên cung BC sao cho AB < AC.
D là trung điểm của OC, từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E .
a.Chứng minh: tứ giác ABDE nội tiếp được đường tròn, xác định tâm.
b.Chứng minh: $\widehat{\text{BAD}}\text{ = }\widehat{\text{BED}}$
c.Chứng minh: CE.CA = CD.CB
d.Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM = AC. Giả sử không có điều kiện AB < AC, tìm quỹ tích điểm M khi A di chuyển trên nửa đường tròn tâm O.
VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1:
a) Góc nội tiếp chắn cung BC: $\widehat{BAC}\And \widehat{BDC}$ 0,5 đ
Góc ở tâm chắn cung BC: $\widehat{BOC}$ 0,5 đ
$\widehat{BOC}$ = sđ$\overset\frown{BC}$ = 600 0,25 đ
$\widehat{BAC}$ = $\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{BC}$ = 300 0,5 đ
sđ$\overset\frown{BmD}$ = 1800 - sđ$\overset\frown{BC}$ = 1800 – 600
= 1200 0,25 đ
b) sđ$\overset\frown{BmD}$ > sđ$\overset\frown{BC}$ suy ra BD > BC 0,5 đ
c) C = 2$\pi $R 0,5 đ
C = 2.3,14.3 = 18,84 cm 0,5 đ
Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$ 0,5 đ
Sq = $\frac{3,{{14.3}^{2}}.120}{360}=9,42\,c{{m}^{2}}$ 0,5 đ
Bài 2:
a) Tứ giác ABDE có $\widehat{BAE}={{90}^{0}}$ (giải thích) 0,5 đ
$\widehat{BDE}={{90}^{0}}$ 0,5 đ
$\widehat{BAE}$ + $\widehat{BDE}$ = 1800
Suy ra tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn. 0,5 đ
Tâm của đường tròn là trung điểm I của BE 0,5 đ
b) Trong đường tròn tâm I đk BE có
$\widehat{BAD}$ và $\widehat{BED}$ cùng chắn cung BD
suy ra $\widehat{BAD}$ = $\widehat{BED}$ 1 đ
c) Xét 2 tam giác: $\Delta ACD$ và $\Delta BCE$ có
$\widehat{C}$ chung 0,25đ
$\widehat{CAD}=\widehat{CBE}$ (cùng chắn cung DE của (I; $\frac{BE}{2}$) 0,25đ
suy ra $\Delta ACD$ $\Delta BCE$ (g-g) 0,25đ
$\Rightarrow \frac{CA}{CB}=\frac{CD}{CE}$ 0,25đ
$\Rightarrow $ CA.CE = CB.CD 0,5 đ
d) (yêu cầu hs tìm quỹ tích dựa vào cung chứa góc, không yêu cầu chứng minh, và giới hạn)
Trong tam giác ACM có:
$\widehat{CAM}={{90}^{0}}$ ($\widehat{ABC}={{90}^{0}}$)
AC = AM (gt)
Vậy tam giác ACM vuông cân 0,25 đ
Suy ra $\widehat{AMC}={{45}^{0}}$ hay $\widehat{BMC}={{45}^{0}}$ 0,25 đ
Suy ra M luôn nhìn BC cố định dưới một góc không đổi bằng 450 0,25 đ
Nên M chạy trên cung chứa góc 450 dựng từ đoạn BC. 0,25 đ
* Chú ý: Mọi cách giải khác đúng đều đạt điểm tối đa.
Hoạt động 3: Giao việc về nhà (2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
|
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|