Giáo án hình học lớp 9 tiết 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN

Ngày soạn:………………

Ngày dạy:………………..

 

Tiết 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN

 

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này, HS cần:

1.Kiến thức

- Phát biểu được công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn.

- Vận dụng được các công thức đã học vào giải một số bài toán thực tế.

2.Kỹ năng

  • Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vận dụng được các công thức linh hoạt, nhanh nhẹn, nhận thức rõ các ứng dụng thực tế của các công thức toán học.
  • Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.

3.Thái độ

-  Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán,

- Năng lực giải quyết vấn đề,

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

 II. Chuẩn bị:

- Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ

- Hs: Thước, compa, thước đo góc

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 

3.Bài mới :

Hoạt động 1: Khởi động – 3p

Nêu công thức tính độ dài cung tròn, đường tròn.

HS phát biểu lại 2 công thức đã được học.

GV: Vậy để tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn ta làm ntn?

 

Hoạt động 2:  Hình thành kiến thức – 27p

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

1. Công thức tính diện tích hình tròn

- Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích hình tròn, phát biểu chính xác công thức tính diện và vận dụng nhanh vào bài 77 sgk.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.

 

Hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã biết

    Áp dụng tính S biết R=3cm

Bài 77 SGK

Học sinh trả lời

 

 

 

 

Học sinh vẽ hình vào vở

Một học sinh nêu cách tính

 

1.Công thức tính diện tích hình tròn

Công thức tính diện tích hình tròn là:

S = $\pi $.R2

 

S = $\pi $.R2

$\approx $          3,14.32

$\approx $          28,26 (cm2)

 

Có d = AB = 4cm

Suy ra R = 2 cm

Diện tích hình tròn là

S = 3,14.R2 = 3,14.22 = 12,56(cm2)

2. Cách tính diện tích hình quạt

- Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa trên việc tính diện tích hình quạt 10. Vận dụng nhanh kiến thức vào bài 79 sgk.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

GV: diện tích hình quạt tròn n0 có diện tích là S = ....

- Ta có Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$, ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính là l = $\frac{\pi \text{Rn}}{\text{180}}$  vậy có thể biến đổi

Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$= $\frac{\pi \text{Rn}}{\text{180}}$.$\frac{R}{2}$

Hay Sq = l$\frac{R}{2}$

+ GV: Vậy để tính diện tích hình quạt tròn n0 ta có những công thức nào?

  Áp dụng: Làm bài 79 SGK

Học sinh vẽ hình vào vở

 

 

 

Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$

Hay Sq = l$\frac{R}{2}$

 

 

Học sinh làm bài tập 79 SGK

 

 

2.Cách tính diện tích hình quạt tròn

Hình quạt tròn OAB, tâm O, Bán kính R, cung n0

- Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ......

- Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là .....

- Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là .............

Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$   Hay Sq = l$\frac{R}{2}$

Với R là bán kính đường tròn

       n là số đo độ của cung tròn

       l là độ dài cung tròn

Cho biết:

 R = 6cm          Sq = $\frac{\pi {{R}^{2}}n}{360}$      

 n0 = 360           Sq = $\frac{\pi {{6}^{2}}.36}{360}\approx 11,3$cm2

Sq=?

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng – 12p

- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm hoạt động trong 3 phút

Đại diện nhóm trả lời

 

 

Bài 81 SGK

a.R’ = 2R $\Rightarrow $S’ = $\pi $R’2 = $\pi $.(2R)2

b. = 4$\pi $R2 $\Rightarrow $S’ = 4S

c. R’ = 3R $\Rightarrow $S’ = $\pi $R’2 = $\pi $.(3R)2  

= 9$\pi $R2 $\Rightarrow $S’ = 9S

d.R’ = kR $\Rightarrow $ S’ = $\pi $R’2 = $\pi $. (kR)2

 = k2$\pi $R2 $\Rightarrow $ S’ = k2S

 

Bài tập 82 SGK

 

Bán kính

đường tròn (R)

Độ dài

đường tròn (C)

Diện tích

hình tròn (S)

Số đo của cung tròn (n0)

Diện tích hình quạt tròn S(q)

a

2,1cm

13,2 cm

13,8 cm2

47,50

1,83 cm2

b

2,5 cm

15,7 cm

19,6 cm2

229,60

12,5 cm2

c

3,5 cm

22 cm

37,8 cm2

1010

10,6 cm2

 

Học sinh hoạt động nhóm trong khoảng 8 phút

 

 

 

 

Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng và nhận xét bài làm của nhau sau đó giáo viên chốt lại

 

Bài tập 80 SGK

 

 

a) Mỗi dây thừng dài 20m diện tích cỏ 2 con dê có thể ăn được là :

           $\frac{\pi {{.20}^{2}}.90}{360}.2=200\pi \left( {{m}^{2}} \right)$

b) Một dây thừng dài 30m và dây kia dài 10m, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là:

$\frac{\pi {{.30}^{2}}.90}{360}+\frac{\pi {{.10}^{2}}.90}{360}=250\pi \left( {{m}^{2}} \right)$

Vậy theo cách buộc thứ hai, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được lớn hơn cách buộc thứ nhất

               

Hoạt động 5:  Tìm tòi, mở rộng – 2p

 Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

                     HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

 Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

 Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.

 

- Làm các bài tập 78, 83 SGK và 63, 64, 65, 66 SBT

 

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản