Ngày soạn : ……………… |
|
Ngày dạy : ………………. |
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
- Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn.
- Chứng minh được một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn và giải bài toán dựng tiếp tuyến.
- Phát huy tính tư duy, trình bày khoa học, cẩn thận.
2.Kỹ năng
- Vận dụng được các khái niệm để giải các bài tập có liên quan.
- Thành thạo kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh.
3.Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
- Chú ý lắng nghe và mong muốn được vận dụng.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : 1 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
A - Hoạt động khởi động – 5p |
||
ND: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn (O). + Phát biểu nội dung định lý SGK.
|
Bài mới :
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Kiến thức cần đạt |
||||||||||||
B. Hoạt động Luyện tập (38 phút) - Mục tiêu: HS chứng minh được đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn và tính độ dài đoạn thẳng. - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, tư duy logic. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
||||||||||||||
- Gv: gọi Hs đọc đề bài
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
HĐ trao đổi cặp đôi
NV1 ? $\Delta $AOB là $\Delta $gì? Vì sao?
NV2 ? OH có quan hệ ntn với $\Delta $AOB?
NV3? Để chứng minh CB$\bot $OB ta chứng minh điều gì?
- Gv: gọi Hs Nhận xét
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gv: HD Hs lập sơ đồ phân tích đi lên để tính OC
OC = ? $\Uparrow $ OH = ? $\Uparrow $ AH = ? $\Uparrow $ AB = ? - Gv: Gọi 1 hs lên bảng tính. - Gv: Nhận xét.
- Gv: gọi Hs đọc đề bài 25 SGK
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Gv: Cho hs thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
- Gv: Kiểm tra độ tích cực của hs.
- Gv: yêu cầu Hs chấm chéo bài nhau
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần.
¿? Có thể đặt thêm được câu hỏi nào với bài toán này để khai thác?
- Gv: Cho hs nghiên cứu đề bài 45/a SBT - Gv gọi Hs vẽ hình, ghi GT - KL
? Để chứng minh E $\in $ (O) ta chứng minh điều gì?
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng ch/m. -Cho hs dưới lớp làm vào vở.
- Gv: gọi Hs nhận xét, bổ sung nếu cần.
Gv chốt kiến thức |
- Hs: đọc đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Hs: Là tam giác cân vì OA = OB.
- Hs: OH là đường cao cũng là đường phân giác
- Hs: Một hs lên bảng ch/m tiếp, dưới lớp làm vào vở - Hs: Nhận xét, bổ sung.
- Hs: Lập sơ đồ phân tích đi lên.
-1 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: đọc đề bài.
-1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
- Hs: Thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
-Phân công nhiệm vụ trong nhóm.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: ghi bài
CM được EC là tiếp tuyến của (O)
- Hs: Nghiên cứu đề bài. -1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
HS lắng nghe gợi mở của GV, suy nghĩ làm bài
? E $\in $ (O) $\Uparrow $ OE = OA = OH $\Delta $AHE vuông tại E
-1 hs lên bảng chứng minh.
- Hs: Dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét, bổ sung
Hs ghi nhớ |
Bài 24
a) Xét $\Delta $AOB có OA=OB=R => $\Delta $AOB cân tại O Mà OH là đường cao $\Rightarrow $ OH là đường phân giác $\Rightarrow $ $\widehat{BOC}=\widehat{AOC}$. Ch/m $\Delta $OAC = $\Delta $OBC (c.g.c) $\Rightarrow $ $\widehat{OBC}=\widehat{OAC}$ Vì đường thẳng AC là tiếp tuyến của (O) tại A => OÂC = 900 => $\widehat{OBC}=\widehat{OAC}$ = 900 $\Rightarrow $ CB là tiếp tuyến của (O)
b) Ta có OH $\bot $ AB $\Rightarrow $$AH=HB=\frac{AB}{2}$= $\frac{24}{2}=12cm$ (qh giữa đ.kính và dây cung)
Áp dụng ĐL Pytago cho $\Delta $vOAH ta có OH = $\sqrt{O{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}$ = $\sqrt{{{15}^{2}}-{{12}^{2}}}$= 9 cm. Vì$\Delta $OAC vuông tại A có AH là đ/cao nên OA2 = OH.OC $\Rightarrow $ OC = $\frac{O{{A}^{2}}}{OH}=\frac{{{15}^{2}}}{9}=25cm$
Bài 25
a) Ta có OA $\bot $BC $\Rightarrow $ MB = MC (qh giữa đường kính với dây) Xét tứ giác OCAB có MO = MA MB = MC OA $\bot $ BC $\Rightarrow $Tứ giác OCAB là hình thoi.
b)Vì OB = OA và OB = BA $\Rightarrow $ $\Delta $OAB đều $\Rightarrow $ OB = R và $\widehat{BOA}={{60}^{0}}$. Trong $\Delta $OBE vuông tại B có BE = OB.tg600 = $R\sqrt{3}$.
Dạn 2: Chứng minh điểm thuộc đường tròn (8 phút) Bài 45 /SBT
Giải Ta có BE$\bot $AC tại E $\Rightarrow $$\Delta $AEH vuông tại E Mà OA = OH (gt) $\Rightarrow $ OE là trung tuyến ứng với cạnh huyền của $\Delta $AEH $\Rightarrow $ OE = OA = OH $\Rightarrow $E $\in $ (O)
|
||||||||||||
C: Tìm tòi, mở rộng. (1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||||||||||||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|