Giáo án đại số lớp 9 tiết 7: LUYỆN TẬP

Ngày soạn : 28/8/2018

 

 

Ngày dạy : …………...

 

Tiết 7:    LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- Phát biểu được quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong bài toán rút gọn.

- Rút gọn được các căn bậc hai có chứa ẩn và lưu ý điều kiện của ẩn trong quá trình làm bài.

2. Kỹ năng

  • Tính được các căn bậc hai của một thương, thương các căn bậc hai.
  • Giải quyết được các bài toán về căn bậc hai, cả các bài toán có chứa ẩn và điều kiện của ẩn.

 3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng

- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2. Nội dung

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

A - Hỏi bài cũ – 4p

   GV giao nhiệm vụ:  Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Nêu quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai.

    HS lên bảng trả lời. Định lý và các quy tắc trong SGK/16, 17

    Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có)

   - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

B - Hoạt động luyện tập – 30p

*Mục tiêu: củng cố cho hs về quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai

*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 31, 32, 33, 34, 36 (SGK)

*Cách thức tổ chức hoạt động:

+Giao nhiệm vụ: Bài 31, 33,36: Hđ cá nhân; bài 32, 34: hđ nhóm

- GV đánh giá kết quả thực hiện.

- HS làm bài 32/19

Làm việc theo nhóm

+Gọi hai HS lên bảng làm bài đại diện cho hai dãy.

+Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

GV nhận xét và sửa sai.

 

- HS hoạt động cá nhân

- 2HS lên bảng trình bày

HS dưới lớp theo dõi, bổ sung (nếu cần)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Dạng 1:   Tính:

Bài 32/19  

a/$\sqrt{1\dfrac{9}{16}.5\dfrac{4}{9}.0,01}$$=\sqrt{\dfrac{25}{16}.\dfrac{49}{9}.\dfrac{1}{100}}$ $=\sqrt{\dfrac{25}{16}}.\sqrt{\dfrac{49}{9}}.\sqrt{\dfrac{1}{100}}$$=\dfrac{5}{4}.\dfrac{7}{3}.\dfrac{1}{10}$=$\dfrac{7}{24}$

c/ $\sqrt{\dfrac{{{165}^{2}}-{{124}^{2}}}{164}}$ $=\sqrt{\dfrac{41.289}{164}}$

                            $=\sqrt{\dfrac{289}{4}}=\dfrac{17}{2}$

- BT 33/SGK

- GV giao nhiệm vụ: làm việc cá nhân bài 33/19 (a,c)

Gọi hai HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn

Hướng dẫn: Đưa về dạng $\sqrt{x}$=b hoặc ${{x}^{2}}=b$ rồi giải

- GV sửa sai (nếu cần) và đánh giá kết quả thực hiện

- HD gải BT 35

- HS hoạt động cá nhân

2 HS lên bảng làm bài

- HS dưới lớp làm bài vào vở và bổ sung bài làm của bạn (nếu cần)

 

* Dạng 2:  Giải phương trình
Bài 33/sgk:
Giải phương trình

a/ $\sqrt{2x}-\sqrt{50}=0$

$\Leftrightarrow \sqrt{2}.\sqrt{x}=\sqrt{2}.5$

$\Leftrightarrow \sqrt{x}=5$

$\Leftrightarrow x=25$

c/ $\sqrt{3}.{{x}^{2}}-\sqrt{12}=0$

$\Leftrightarrow \sqrt{3}.{{x}^{2}}=\sqrt{3}.2$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}=2$

$\Leftrightarrow {{x}_{1}}=\sqrt{2};\,{{x}_{2}}=-\sqrt{2}$

 

 

- BT 30, 34/SGK

-GV giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm làm bài tập 34/sgk câu a, c

+ Mỗi dãy làm một câu

+Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai.

 

-Hướng dẫn: Đưa các biểu thức dưới dấu căn thành bình phương của một biểu thức rồi áp dụng hằng đẳng thức $\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$.

 

 

* Dạng 3:  Rút gọn:

Bài 34/sgk:

a/ $a{{b}^{2}}.\sqrt{\dfrac{3}{{{a}^{2}}{{b}^{4}}}}\,\,(a<0;b\ne 0)$

$=a{{b}^{2}}.\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{4}}}}$$ = a{b^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{{\left| {a{b^2}} \right|}}$ 

Do a<0 nên $\left| {a{b^2}} \right| =  - a{b^2}$

Từ đó ta có: $a{b^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{{\left| {a{b^2}} \right|}} =  - \sqrt 3 $

c/ Với a$ \ge  - 1,5$và b<0

$\sqrt {\frac{{9 + 12a + 4{a^2}}}{{{b^2}}}} $$ = \sqrt {\frac{{{{(3 + 2a)}^2}}}{{{b^2}}}} $

$ = \frac{{\sqrt {{{(3 + 2a)}^2}} }}{{\sqrt {{b^2}} }}$$ = \frac{{\left| {(3 + 2a)} \right|}}{{\left| b \right|}} = \frac{{3 + 2a}}{{ - b}}$

- BT31, 36, 37/SGK

* GV giao nhiệm vụ 1: Làm BT 31/sgk:

- Yêu cầu HS nắm yêu cầu của bài

Hướng dẫn HS làm câu b dựa vào bài 26/sgk.

- GV nhận xét và sửa sai.

 

 

* GV giao nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm BT 36/sgk:

Sau đó yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài làm đó vào vở.

- HS lên bảng trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm. Đại diện đứng tại chỗ trả lời

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

* Dạng 4: Các dạng BT khác

Bài 31/sgk:

a/ Ta có: $\sqrt {25 - 16}  = \sqrt 9 $=3

$\sqrt {25}  - \sqrt {16}  = 5 - 4 = 1$

Vậy $\sqrt {25 - 16}  > \sqrt {25}  - \sqrt {16} $

b/ Ta có:

$\sqrt {a - b}  + \sqrt b  > \sqrt {a - b + b} $

Hay $\sqrt {a - b}  + \sqrt b  > \sqrt a $

Suy ra: $\sqrt {a - b}  > \sqrt a  - \sqrt b $

Bài 36/sgk:

  1. Đúng
  2. Sai, vì vế phải không có nghĩa
  3. Đúng

d) Đúng

C - Hoạt động vận dụng -8p

*Mục tiêu: hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai vào các bài toán tìm x dạng phức tạp

* Giao nhiệm vụ: làm bài tập 43 (SBT)

*Cách thức hoạt động:

-Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn

-Thực hiện nhiệm vụ:

$a)\sqrt {\frac{{2x - 3}}{{x - 1}}}  = 2(1)$     ĐKXĐ: $\frac{{2x - 3}}{{x - 1}} \ge 0 \Leftrightarrow x < 1$ hoặc $x \ge \frac{3}{2}$

$\begin{array}{l}
(1) \Leftrightarrow \frac{{2x - 3}}{{x - 1}} = 4\\
 \Rightarrow 2x - 3 = 4x - 4\\
 \Leftrightarrow 2x = 1\\
 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}(t/m)
\end{array}$

$b)\frac{{\sqrt {2x - 3} }}{{\sqrt {x - 1} }} = 2(2)$       ĐKXĐ: $\left\{ {_{x - 1 > 0}^{2x - 3 \ge 0}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {_{x > 1}^{x \ge \frac{3}{2}}} \right.$$ \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}$

$\begin{array}{l}
(2) \Leftrightarrow \frac{{2x - 3}}{{x - 1}} = 4\\
 \Rightarrow 2x - 3 = 4x - 4\\
 \Leftrightarrow 2x = 1
\end{array}$

$ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}$ (Loại)

D - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 1p

Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

      + Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa,đọc thuộc lý thuyết .

      + Làm các bài tập còn lại trong SGK và làm thêm bài 36,37 SBT

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản