Giáo án đại số lớp 9 tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn:..................

Ngày dạy:...................

 

Tiết 46 :  KIỂM TRA 1 TIẾT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III –ĐẠI SỐ - MÔN TOÁN LỚP 9 (Tiết 46)

Mức độ

 

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phương trình bậc nhất hai ân

Nhận biết được ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn

Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải PT bậc nhất hai ẩn

 

 

 

 

 

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

Số điểm, tỉ lệ %

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

1 =10%

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Nhận biết được cặp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

Hiểu được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ PT bậc nhất hai ẩn

 

 

 

 

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

Số điểm, tỉ lệ %

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

1 = 10%

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và phương pháp thế

 

 

Vận dụng được hai phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải hệ phương trình

 

Số câu

 

 

 

 

 

2

 

1

3

Số điểm, tỉ lệ %

 

 

 

 

 

4,5

 

0,5

4,5= 45%

Giải bài toán bằng cách lâp phương trình

 

 

 

 

Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình giải các bài tập

 

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Số điểm, tỉ lệ %

 

 

 

 

 

3,5

 

 

3,5 = 35%

Tổng số câu

2

2

4

8

TS điểm, tỉ lệ %

1 = 10%

1 = 10%

8 =80%

10=100%

 

 

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

* Về kiến thức: Kiểm tra đánh gía học sinh về:

+Nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn

+Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình

* Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng tính toán, biến đổi; giải hệ phương trình; giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

* Thái độ: Giáo dục tính trung thực; nghiêm túc trong kiểm tra, chịu khó; tự lập.

* Phẩm chất, năng lực:

Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ:

   * Đối với GV: Chuẩn bị bài kiểm tra.                * HS: Giấy, bút.

 

ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất

Câu 1:Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn:

A. $4{{x}^{2}}+5y=7$

B.  $x+2{{y}^{2}}=5$

C.  $2{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}=1$

D. $2x+5y=9$

Câu 2: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình $2x+3y=12$?

A. $\left( 0;3 \right)$

B. $\left( 3;0 \right)$

C. $\left( -1;\dfrac{10}{3} \right)$

D. $\left( 1;\dfrac{3}{10} \right)$

Câu 3: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ PT  $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{4x + 5y = 3}\\
{x - 3y = 5}
\end{array}} \right.$

          A. (2; 1)                     B. (-2; -1)               C.  (2; -1)                   D (3; 1)

Câu 4: Với giá trị nào của k thì phương trình  x – ky = -1 nhận cặp số (1; 2) làm nghiệm

A. k = 2

B. k = 1

C. k = -1

D. k = 0

II. Tự luận:

Bài 1: (3 điểm). Giải hệ phương trình

a.$\left\{ \begin{array}{l}
2x - y = 3\\
x + 2y = 4
\end{array} \right.$                                                            b. $\left\{ \begin{array}{l}
4x + 3y = 6\\
2x + y = 4
\end{array} \right.$

Bài 2. (3,5 điểm). Một cửa hàng có tổng cộng 28  chiếc Ti vi và Tủ lạnh. Giá mỗi cái Tủ lạnh là 15 triệu đồng, mỗi cái Ti vi  là 30 triệu nếu bán hết 28 cái Tivi và Tủ lạnh này chủ cửa hàng sẽ thu được 720 triệu. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cái ?

Bài 3: (1,5 điểm)Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
3x + my = 4\\
x + y = 1
\end{array} \right.$

  1. Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm
  2. Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm x < 0, y > 0

 

 

ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I: Trắc nghiệm (2đ)     Mỗi câu chọn đúng, nối thích hợp được 0,5 đ

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

D

C

B

B Tự luận: (8 điểm)

Câu

Ý

Nội dung đáp án

Biểu điểm

1

3 đ

a

1,5 đ

$\left\{ \begin{array}{l}
2x - y = 3\\
x + 2y = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 2x - 3\\
x + 2\left( {2x - 3} \right) = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 2x - 3\\
5x = 10
\end{array} \right.{\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 2x - 3\\
x = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.$

1,5 đ

b

1,5 đ

\[{\rm{  }}\left\{ \begin{array}{l}
4x + 3y = 6\\
2x + y = 4
\end{array} \right.{\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4x + 3y = 6\\
4x + 2y = 8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4x + 3.y = 6\\
y =  - 2
\end{array} \right.{\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4x + 3.\left( { - 2} \right) = 6\\
y =  - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y =  - 2
\end{array} \right.\]

1,5 đ

2

3,5 đ

Gọi x là số cái Tủ lạnh x>0, x nguyên dương

Gọi y là số cái Ti vi y>0, y nguyên dương

0,5đ

Tổng số Ti vi và Tủ lạnh là 28

 

0,5đ

Theo điều kiện bài toán ta có phương trình    x + y = 28      (1)

Giá mỗi chiếc Ti vi là 30 triệu, mỗi chiếc Tủ lạnh là 15 triệu

Bán hết 28 cái Tivi và Tủ lạnh chủ cửa hàng thu được 720 triệu.

 

0,5đ

Theo điều kiện bài toán ta có phương trình:

                            Ta có phương trình: 15x + 30y = 720     (2)

Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 28\\
15x + 30y = 720
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 8\\
y = 20
\end{array} \right.$

Ta thấy x, y phù hợp với điều kiện bài toán

 

1,5đ

Vậy cửa hàng có 20 ti vi và 8 tủ lạnh

0,5đ

3

1,5đ

Tìm được m # 3 thì hệ có nghiệm duy nhất

Không có m nào để hệ có vô số nghiệm

1 đ

Tim được nghiệm của hệ là:$\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{m - 4}}{{m - 3}}\\
y = \frac{1}{{m - 3}}
\end{array} \right.$$x < 0,y > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{m - 4}}{{m - 3}} < 0\\
\frac{1}{{m - 3}} > 0
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow 3 < m < 4$

0,5 đ

Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tối đa.

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản