Ngày soạn:………………
Ngày dạy:……………….
Tiết 45 : ÔN TẬP CHƯƠNG III – Tiếp
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Hệ thống lại được các kiến thức đã học trong chương III: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2.Kỹ năng
- Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, tính toán chính xác, cẩn thận.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
– Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán
– Năng lực giải quyết vấn đề
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.
– Hs : Thước thẳng, chuẩn bị kiến thức ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp tronng bài)
3.Bài mới
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Kiến thức cần đạt |
||
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động – 10p Mục tiêu: HS giải được hệ phương trình bài tập 41 SGK PP: Vấn đáp, thuyết trình |
||||
GV yêu cầu 2 HS Khá – Giỏi lên bảng làm bài. HS dưới lớp quan sát, nhận xét
b) Đặt $u=dfrac{x}{x+1}quad ; v=dfrac{y}{y+1}$, khi đó hệ đã cho trở thành: $left{ begin{array}{l} Do đó hệ đã cho tương đương : $left{ begin{array}{l} Vậy … |
$;;a)left{ begin{array}{l} Vậy, hệ đã cho có một nghiệm là: ($dfrac{2+sqrt{3}}{4-sqrt{3}}$;$dfrac{sqrt{5}}{4-sqrt{3}}$)
|
|||
Hoạt động 2: Bài tập ( 33 phút) – Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm các bài toán chuyển động, toán về năng suất. – Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. |
||||
Gọi vài HS đọc đề bài toán. Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút). Khi đó theo đề bài toán ta được hệ phương trình nào?
Gv nhận xét và nêu kết luận đúng lên bảng phụ cho các em theo dõi sửa chữa.
* Bài tập 45 / SGK Gọi vài HS đọc đề bài toán. + Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình nào? + Trong 8 ngày, cả hai đội làm được mấy phần công việc ? Còn lại mấy phần việc do đội nào đảm nhiệm? à Dựa vào đề bào toán ta suy ra được pt nào?
Gv nhận xét và nêu kết luận đúng |
* Bài tập 43 / SGK + Yêu cầu HS tìm ra được hệ phương trình $left{ begin{array}{l} Sau đặt ẩn phụ rồi tìm nghiệm.
$left{ begin{array}{l}
* Bài tập 45 / SGK + HS chỉ ra được pt: $dfrac{1}{x}+dfrac{1}{y}=dfrac{1}{12}$
+ Trong 8 ngày cả hai đội làm được $dfrac{3}{12}=dfrac{2}{3}$ (công việc), còn lại $dfrac{1}{3}$ công việc do đội II đảm nhiệm. à HS tiếp tục phân tích để chỉ ra được pt: $3,5cdot dfrac{2}{y}=dfrac{1}{3}$ Hs cả lớp ghi nhận lại
|
Dạng 1: Toán chuyển động Bài tập 43 / SGK Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút) (đk: v1 , v2 > 0). Khi gặp nhau tại điểm cách A 2 km, người xuất phát từ A đi được 2000 m, người xuất phát từ B đi được 1600 m. Ta có phương trình: $dfrac{2000}{{{v}_{1}}}=dfrac{1600}{{{v}_{2}}}$ (1) Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau ở điểm chính giữa đoạn đường , tức là mỗi người đi được 1,8 km = 1800 m. Ta có phương trình: $dfrac{1800}{{{v}_{1}}}+6=dfrac{1800}{{{v}_{2}}}$ (2) Đặt x = $dfrac{100}{{{v}_{1}}}$ và y = $dfrac{100}{{{v}_{2}}}$, ta có hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
Dạng 2: Tốn năng suất Bài 45 Với năng suất ban đầu, giả sử đội I hoàn thành xong công việc trong x ngày, đội II làm xong công việc trong y ngày (x, y nguyên dương). Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình: $dfrac{1}{x}+dfrac{1}{y}=dfrac{1}{12}$Trong 8 ngày cả hai đội làm được $dfrac{8}{12}=dfrac{2}{3}$ (công việc), còn lại $dfrac{1}{3}$ công việc do đội II đảm nhiệm. Do năng suất gấp đôi nên đội II làm mỗi ngày được $dfrac{2}{y}$công việc và họ hoàn thành nốt công việc nói trên trong 3,5 ngày. Do đó ta có phương trình: $3,5cdot dfrac{2}{y}=dfrac{1}{3}Leftrightarrow y=21$ Từ đó ta có hệ phương trình: $left{ begin{array}{l} KL: Đội I : 28 ngày, đội II : 21 ngày. |
||
|
||||
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
|