Giáo án đại số lớp 9 tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III

Ngày soạn:..................

Ngày dạy:...................

 

Tiết 44 :  ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1.Kiến thức

- Hệ thống được kiến thức đã học trong chương III: Giải phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương pháp cộng đại số, từ đó nêu được thêm dấu hiệu nhận biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn khi nào có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm.

2.Kỹ năng

  • Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
  • Tính toán chính xác, trình bày khoa học.

3.Thái độ

- Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:

     - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.

     - Hs : Thước thẳng, chuẩn bị kiến thức ôn tập.

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định (1 phút)                

2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp tronng bài)

3.Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:  Ôn tập lý thuyết (lồng vào bài tập) – 12p

- Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức đã học toàn chương

- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.

I. Phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Là phương trình có dạng:......
  • Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c

                                     Nếu a$\ne $0 thì ngh tổng quát là:$\left\{ \begin{array}{l}
x = .....\\
y \in R
\end{array} \right.$

                                     Nếu b$\ne $0 thì ngh tổng quát là: $\left\{ \begin{array}{l}
x = ...\\
y = ...
\end{array} \right.$

 

  • Minh họa hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:

 

 

 

II. Giải hệ phương trình

     1.Đoán nhận nghiệm của hệ phương trình

a) Nếu $\dfrac{a}{a'}\ne \dfrac{b}{b'}$ thì ...                    b) Nếu $\dfrac{a}{a'}=\dfrac{b}{b'}\ne \dfrac{c}{c'}$ thì ...          c) Nếu $\dfrac{a}{a'}=\dfrac{b}{b'}=\dfrac{c}{c'}$ thì ...

     2.Phương pháp thế: ....

     3.Phương pháp cộng đại số: ....

III. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

 

Hoạt động 2: Luyện tập – 30p

- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức giải hệ phương trình với các hệ số vô tỉ, giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ, áp dụng vào hề chứa tham số.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.

 

Bài1: Viết nghiệm tổng quát và minh họa hình học tập nghiệm của mỗi phương trình sau:

   a) 3x+y=5

         a.2y=-6

         b.3x=6

(Hoạt động nhóm)

 

Bài tập 40 - Gợi ý hướng dẫn:

?. Trước khi giải hệ phương trình ta cần thực hiên thao tác kiểm  tra nào ?.

- Nhận xét uốn nắn những sai lầm HS mắc phải

 

 

 

 

 

 

? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

(HS hoạt động cá nhân, cặp đôi)

Cho HS lên bảng trình bày

 

Nhận xét đánh giá

 

HS hoạt động nhóm, chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập bên

 

Các nhóm báo cáo kết quả

 

HS cả lớp theo dõi nêu ý kiến nhận xét.

 

 

 

- Suy nghĩ ít phút lên bảng trình bày

 

 

 

HS nhận xét nêu ý kiến đề xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs nêu các bước: ( 3 bước)

 

 

 

HS lên bảng làm.

 

 

HS ở dưới suy nghĩ nêu ý kiến nhận xét

Bài 1:

Nghiệm TQ

a) $\left\{ \begin{array}{l}
x \in R\\
y = 5 - 3x
\end{array} \right.$
              b) $\left\{ \begin{array}{l}
x \in R\\
y =  - 3
\end{array} \right.$

c) Nghiệm tổng quát

  $\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y \in R
\end{array} \right.$

 

Bài 40:

a)

$\dfrac{2}{{\dfrac{2}{5}}} = \dfrac{5}{1} \ne \dfrac{2}{1}$  

nên hệ vô nghiệm.

 

b) Ta có hệ: $\left\{ \begin{array}{l}
0,2x + 0,1y = 0,3\\
3x + y = 5
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y =  - 1
\end{array} \right.$$ \Rightarrow $
hệ có ngh duy nhất.

c) Vì $\dfrac{{\dfrac{3}{2}}}{3} = \dfrac{{ - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}}}{1}$  nên hệ vô số nghiệm : $\left\{ \begin{array}{l}
x \in R\\
y = \dfrac{{3x - 1}}{2}
\end{array} \right.$

Bài tập 44:

Giải

Gọi khối lượng của đồng và kẽm có trong vật  x,y (gam) (0<x, y <124).

Ta có: $x + y = 124$  (1)

- Thể tích của đồng: $\dfrac{{10x}}{{89}}\left( {c{m^3}} \right)$

- Thể tích của kẽm: $\dfrac{y}{7}\left( {c{m^3}} \right)$

-Vì V vật là $15c{m^2}$

 $ =  > \dfrac{{10x}}{{89}} + \dfrac{y}{7} = 15\,(2)$

- Từ (1) và (2) ta có hệ:

$\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 124\\
\dfrac{{10}}{{89}}x + \dfrac{1}{7}y = 15
\end{array} \right. \Leftrightarrow .... \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 89\\
y = 35
\end{array} \right.\left( {TM} \right)$

- Vậy có 89g đồng và 35g kẽm

 

Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng  ( 2 phút)

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

  - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

  • Xem lại bài học, ôn tập các dạng toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
  • Làm bài tập 40,46, 45 sgk trang 27..

 

 

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản