Ngày soạn:..................
Ngày dạy:...................
Tiết 38+39 : KIỂM TRA HỌC KỲ 1
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì 1
2.Kỹ năng
Rèn kỹ năng tổng hợp, suy luận, vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và chứng minh hình .
Rèn tính tự giác, độc lập, thái độ nghiêm túc, tính kỷ luật .
Rèn óc tư duy sáng tạo , cách vận dụng kiến thức linh hoạt.
3.Thái độ
Nghiêm túc và hứng thú học tập.
Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.
- Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định (1 phút)
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
TL |
TL |
TL |
TL |
|
|
1.C¨n thøc bËc hai C¨n bËc ba |
|
Tìm điều kiện xác định |
Rút gọn biểu thức sử dụng phép biến đổi |
Tìm giá trị nhỏ nhất |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
1 0,5 |
1 0,75 + 1,5
|
0,25 |
2 3 |
2 Hàm số bậc nhất y = ax + b |
|
Vẽ được đồ thị hàm số. Xác định được góc tạo bởi đt và Ox |
Viết được pt đường thẳng đi qua 2 điểm |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
1 0,5 |
0,5 |
|
1 1 |
3. Giải pt và hệ pt |
|
Giải được pt Giải đc hpt |
Giải bài toán bằng cách lập hpt |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
1 1,25
|
1 1,5 |
|
2 2,75 |
4.Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông. Đường tròn, … |
Hệ thức lượng trong tam giác vuông |
Tính tỉ số lượng giác. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau |
Chứng minh các điểm thuộc 1 đường tròn |
t.c các đường vuông góc, song song |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,75 |
0.75 |
1 |
0,75 |
1 3,25
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
6 10 100% |
2. Phát đề
A. Đề bài:
1. Bài 1: (1,5đ) Rút gọn các biểu thức sau:
a. $\left( \sqrt{10}-\sqrt{15}+3\sqrt{5} \right)\sqrt{5}+\sqrt{25{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{2}}}$
b. $\dfrac{1}{3+2\sqrt{2}}-\dfrac{2-\sqrt{2}}{\sqrt{2}-1}+3\left( \sqrt{2}-1 \right)$
2. Bài 2: (1,5đ) Cho biểu thức:
$A=\left( \dfrac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}} \right):\dfrac{\sqrt{x}+1}{x}$
a. Tìm ĐK của x để biểu thức A có nghĩa
b. Rút gọn A
c. Tìm GTNN của A
3. Bài 3: (1,25đ) Giải pt và hpt sau:
a. $\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} = 24$
b.$\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 4\\
4x + 3y = 6
\end{array} \right.$
4. Bài 4: (1,25đ) Cho A(2; 0 – 2) và B(– 1; – 8)
a. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A, B.
b. Vẽ (d) và xác định góc $\alpha $ tạo bởi đường thẳng (d) với trục Ox
5. Bài 5: (1đ) Giải bài toán sau bằng cách lập hpt:
Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng 2 lần chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 1 đơn vị và nếu viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta được 1 số mới (cũng có 2 chữ số) lớn hơn số ban đầu 27 đơn vị
6. Bài 6: (3,5đ) Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi Ax, By là các tiếp tuyến tại A, B của (O) (Ax, By thuộc cùng một nửa mp có bờ là AB chứa nửa (O)). Gọi C là một điểm thuộc nửa đường tròn (C khác A, B). Qua C kẻ tiếp tuyến với (O), tiếp tuyến này cắt Ax, By lần lượt tại M, N.
a) Tính $\widehat{MON}$ = ?
b) Chứng minh rằng: AM.BN = R2.
c) Chứng minh rằng: 4 điểm A, M, C, O cùng thuộc một đường tròn và 4 điểm B, N, C , O cùng thuộc 1 đường tròn.
d) Gọi P là giao điểm của AN và BM. Từ C kẻ
B. Đáp án + Biểu điểm:
Bài |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1 (1,5đ) |
a. $\left( \sqrt{10}-\sqrt{15}+3\sqrt{5} \right)\sqrt{5}+\sqrt{25{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{2}}}$ = $\sqrt{50}-\sqrt{75}+3.5+5\left| \sqrt{3}-\sqrt{2} \right|$ = $\sqrt{25.2}-\sqrt{25.3}+15+5\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)$ = $5\sqrt{2}-5\sqrt{3}+15+5\sqrt{3}-5\sqrt{2}$ = 15 |
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
b. $\dfrac{1}{3+2\sqrt{2}}-\dfrac{2-\sqrt{2}}{\sqrt{2}-1}+3\left( \sqrt{2}-1 \right)$ = $\dfrac{3-2\sqrt{2}}{(3+2\sqrt{2})(3-2\sqrt{2})}-\dfrac{\sqrt{2}(\sqrt{2}-1)}{\sqrt{2}-1}+3\left( \sqrt{2}-1 \right)$ = $\dfrac{3-2\sqrt{2}}{9-8}-\sqrt{2}+3\sqrt{2}-3$ =$3-2\sqrt{2}-\sqrt{2}+3\sqrt{2}-3$ = 0 |
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
|
Bài 2 (1,5đ) |
$A=\left( \dfrac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}} \right):\dfrac{\sqrt{x}+1}{x}$ a. A có nghĩa $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l} Vậy x > 0 và $x\ne 1$ thì A có nghĩa |
0,5 |
b. $A=\left( \dfrac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}} \right):\dfrac{\sqrt{x}+1}{x}$ $\Leftrightarrow $$A=\left[ \dfrac{\sqrt{x}\left( \sqrt{x}-1 \right)}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}\left( \sqrt{x}+1 \right)} \right]\cdot \dfrac{x}{\sqrt{x}+1}$ $\Leftrightarrow $$A=\left( \sqrt{x}-\dfrac{1}{\sqrt{x}} \right)\cdot \dfrac{x}{\sqrt{x}+1}$ $\Leftrightarrow $$A=\dfrac{x-1}{\sqrt{x}}\cdot \dfrac{x}{\sqrt{x}+1}$$\Leftrightarrow $$A=\dfrac{x(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}$ $\Leftrightarrow $$A=\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)$$\Leftrightarrow $$A=x-\sqrt{x}$ |
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
|
c. Ta có: $A=x-\sqrt{x}=x-2\sqrt{x}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}={{\left( \sqrt{x}-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}-\dfrac{1}{4}\ge -\dfrac{1}{4}$ Vậy GTNN của A = $-\dfrac{1}{4}$đạt được $\Leftrightarrow $$\sqrt{x}-\dfrac{1}{2}$ = 0 $\Leftrightarrow $$\sqrt{x}=\dfrac{1}{2}$$\Leftrightarrow $$x=\dfrac{1}{4}$(tm ĐK: x > 0 và $x\ne 1$)
|
0,25đ |
|
Bài 3 (1,25đ) |
a. $\sqrt{9\left( x-1 \right)}=24$ ĐK: 9(x – 1) $\ge $ 0 $\Leftrightarrow $ x – 1 $\ge $ 0 $\Leftrightarrow $ x $\ge $ 1 $\sqrt{9\left( x-1 \right)}=24$ $\Leftrightarrow $ $3\sqrt{x-1}=24$ $\Leftrightarrow $$\sqrt{x-1}=8$$\Leftrightarrow $x – 1 = 64 $\Leftrightarrow $x = 65 (tm ĐK: x $\ge $ 1) |
0,25
0,25
|
b.$\left\{ \begin{array}{l} $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l} $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l} $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l} Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 0– 2) |
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
|
Bài 4 (1,25đ) |
a. Gọi pt đt (d) là: y = ax + b + Vì A(2 ; – 2) $\in $(d) nên ta có : – 2 = a.2 + b $\Leftrightarrow $ 2a + b = – 2 (1) + Vì B(– 1; – 8) $\in $(d) nên ta có : – 8 = a(– 1) + b $\Leftrightarrow $– a + b = – 8 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt: $\left\{ \begin{array}{l} $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l} Vậy (d) : y = 2x – 6 |
0,25đ
0,25đ
|
b. Vẽ (d): đúng được 0,25đ + Vì a = 2 > 0 $\Rightarrow$tan$\alpha$ = a = 2 $\Rightarrow$$\alpha$$\approx$63026’
|
0,5đ
0.25 |
|
Bài 5 (1đ) |
+ Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y ĐK: x, y $\in $N và 0 < x, y $\le $ 9 + Số ban đầu là : $\overline{xy}=10x+y$ + Theo bài ra vì 2 lần chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 1 đơn vị nên ta có : 2x – y = 1 (1) + Số mới là : $\overline{yx}=10y+x$ + Vì số mới hơn số ban đầu 27 đơn vị nên ta có : $\overline{yx}$ – $\overline{xy}$ = 27 $\Leftrightarrow $ (10y + x) – (10x + y) = 27 $\Leftrightarrow $10y + x – 10x – y = 27 $\Leftrightarrow $– 9x + 9y = 27 $\Leftrightarrow $ x – y = – 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt: $\left\{ \begin{array}{l} Vậy số cần tìm là : 47 |
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
Câu 6 |
Đáp án |
Điểm |
|
Hình vẽ + Ghi GT – KL đúng được |
0,25 đ |
a (0,75 đ) |
Ta có: OM là tia phân giác của $\widehat{AOC}$ (t/c 2 tt cắt nhau) $\Rightarrow $${{\widehat{O}}_{1}}={{\widehat{O}}_{2}}=\dfrac{1}{2}\widehat{AOC}$ + ON là tia phân giác của $\widehat{BOC}$ (t/c 2 tt cắt nhau) $\Rightarrow $${{\widehat{O}}_{3}}={{\widehat{O}}_{4}}=\dfrac{1}{2}\widehat{BOC}$ Ta có: $\widehat{MON}={{\widehat{O}}_{2}}+{{\widehat{O}}_{3}}$ $\Rightarrow $$\widehat{MON}$ = $\dfrac{1}{2}\widehat{AOC}$+ $\dfrac{1}{2}\widehat{BOC}$ $\Rightarrow $$\widehat{MON}$ = $\dfrac{1}{2}(\widehat{AOC}+\widehat{BOC})$ $\Rightarrow $$\widehat{MON}$ = $\dfrac{1}{2}\widehat{AOB}$ $\Rightarrow $$\widehat{MON}$= $\dfrac{1}{2}\cdot {{180}^{0}}={{90}^{0}}$
|
0.25đ
0,25đ
0,25đ |
b (0,75đ) |
Vì $\left\{ \begin{array}{l} $\Rightarrow $ AM.BN = CM.CN + Trong D vuông MON ($\widehat{MON}={{90}^{0}}$) có: OC $\bot $ MN $\Rightarrow $OC2 = CM.CN (h/thức về đ/cao) $\Rightarrow $AM.BN = OC2 = R2
|
0,25đ
0,25đ 0,25đ |
c (1 đ) |
+ Gọi H, Q lầ lượt là trung điểm của OM và ON + Trong D vuông OCM có CH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền OM $\Rightarrow $$CH=OH=HM=\dfrac{1}{2}OM$ + Trong D vuông OAM có AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền OM $\Rightarrow $$AH=OH=HM=\dfrac{1}{2}OM$ $\Rightarrow $ AH = CH = OH = MH $\Rightarrow $ 4 điểm A, O, C, M cùng thuộc (H) + cm tương tự $\Rightarrow $4 điểm B, O, C, N cùng thuộc (Q) |
0,5đ
0,5đ |
d (0,75 đ) |
Vì AM // BN ($\bot $AB) $\Rightarrow $DAMP $\sim $ DNPB (đlý về tam giác đồng dạng) $\Rightarrow $$\dfrac{MP}{BP}$ = $\dfrac{AM}{BN}$ Mà AM = CM; BN = CN (cmt) $\Rightarrow $$\dfrac{MP}{BP}$ = $\dfrac{CM}{CN}$ $\Rightarrow $ CP // BN (Đlý Talét đảo) (1) Lại có: CK // BN ($\bot $AB)(2) Từ (1) và (2) và theo tiên đề Ơ - clít $\Rightarrow $ 3 điểm C, P, K thẳng hàng (*) + Trong D AMN có: CP // AM (// BN) $\Rightarrow $$\dfrac{CP}{AM}$ = $\dfrac{NC}{MN}$(Hệ quả của đlý Talét)(3) + Trong D ABM có: PK // AM $\Rightarrow $$\dfrac{PK}{AM}$ = $\dfrac{BP}{BM}$(Hệ quả của đlý Talét)(4) + Trong D BMN có: CP // BN $\Rightarrow $$\dfrac{NC}{MN}$ = $\dfrac{BP}{BM}$ (Hệ quả của đlý Talét)(5) Từ (3), (4) và (5) $\Rightarrow $$\dfrac{CP}{AM}$ = $\dfrac{PK}{AM}$ $\Rightarrow $ CP = PK (đpcm) (**) Từ (*) và (**) $\Rightarrow $ P: trung điểm của CK |
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
Chú ý: Hình vẽ không đúng hoặc không khớp với phần chứng minh không cho điểm.
+ HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Nhắc nhở, thu bài
- Thu bài kiểm tra
- GV nhận xét thái độ làm bài của hs
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà :
Làm bài kiểm tra vào vở bài tập