Giáo án đại số lớp 9 tiết 35: LUYỆN TẬP (2)

Ngày soạn:..................

Ngày dạy:...................

 

Tiết 35:  LUYỆN TẬP (2)

 

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1.Kiến thức

Củng cố phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và phương pháp thế

2.Kỹ năng

- Kỹ năng chọn phương pháp và giải hệ phương trình. Trình bày bài giải theo phương pháp biến đổi tương đương. Giải các HPT bằng phương pháp đặt ẩn số phụ

3.Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

- Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

     - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, máy tính casio.

     - Hs : Học bài, chuẩn bị bài ở nhà, máy tính casio.

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định (1p)

2.Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – 7p

Mục tiêu: HS tìm được tọa độ giao điểm của 2 đồ thị hs bậc nhất bằng pp giải HPT

PP: Thuyết trình

GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26b (SGK – tr19)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét, cho điểm

1 HS lên bảng chữa bài 26b

 

 

 

(HS lớp nx, chữa bài)

1. Bài 26 (SGK – tr19):

b) + Vì A( – 4; – 2) $\in $đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có:

– 2 = a.( – 4) + b

$\Leftrightarrow $– 4a + b =  – 2 (3)

+ Vì B(2;  1) $\in $ đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có:

1 = a.2 + b

$\Leftrightarrow $2a + b =  1 (4)

Từ (3) và (4) ta có hpt:

$\left\{ \begin{array}{l}
 - 4a + b =  - 2\\
2a + b = 1
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6a = 3\\
2a + b = 1
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2}\\
1 + b = 1
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2}\\
b = 0
\end{array} \right.$

Vậy $a=\dfrac{1}{2}$; b = 0

 

Hoạt động 2: Luyện tập – 34p

Mục tiêu: HS giải thích được đa thức bằng 0 không phụ thuộc vào ẩn khi tất cả các hệ số bằng 0

Giải được HPT bằng cách đặt ẩn phụ

PP: Vấn đáp, thuyết trình

 

GV cho HS làm bài tập 25 / sgk.

-giải thích đa thức bằng 0.

-Giải hpt với ẩn là m và n

Gv kiểm tra và kết luận.

 

 

 

 

 

GV quan sát HS dưới lớp làm bài

 

 

 

 

 

GV yêu cầu HS làm bài 27 (SBT) câu b, c

? Để giải hpt này trước hết ta cần phải làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) ? trước hết ta cần phải làm gì?

GV gọi 1 HS khác lên bảng làm câu c

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét bài làm của HS

GV yêu cầu HS làm bài 30a (SBT)

GV: Nêu cách giải hpt này?

 

GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét bài làm của HS. Sau đó hướng dẫn HS làm theo cách 2: đặt ẩn phụ

+ Đặt $\left\{ \begin{align}

  & u=3x-2 \\

 & v=3y+2 \\

\end{align} \right.$, đưa hpt trên trở thành hpt với 2 ẩn u, v

+ Giải hpt với 2 ẩn u,v

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thay giá trị u, v tìm được vào bước đặt để tìm (x, y)

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Kết luận nghiệm của hpt

 

Hs đọc bài tập .

Vận dụng gt lập hpt

$\left\{ \begin{array}{l}
3m - 5n + 1 = 0\\
4m - n - 10 = 0
\end{array} \right.$Giải hpt và cho

$\left\{ \begin{array}{l}
m = 3\\
n = 2
\end{array} \right.$

 

 

 

 

 

HS lớp nx, chữa bài

HS làm bài 27 (SBT)

 

 

 

HS: Biến đổi hpt về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn

HS:$\left\{ \begin{array}{l}
4{x^2} - 5(y + 1) = {(2x - 3)^2}\\
3(7x + 2) = 5(2y - 1) - 3x
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
4{x^2} - 5y - 5 = 4{x^2} - 12x + 9\\
21x + 6 = 10y - 5 - 3x
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
12x - 5y = 14\\
24x - 10y =  - 11
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
24x - 10y = 28\\
24x - 10y =  - 11
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
0x + 0y = 39\\
12x - 5y = 14
\end{array} \right.$

 (vô nghiệm)

Vậy hpt trên vô nghiệm

HS: Ta cần thực hiện viêc quy đồng và khử mẫu để đưa về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn

1 HS lên bảng làm câu c

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{3(2x + 1) - 4(y - 2)}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\\
\frac{{3(x + 5)}}{6} = \frac{{2(y + 7) - 24}}{6}
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x + 3 - 4y + 8 = 1\\
3x + 15 = 2y + 14 - 24
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4y =  - 10\\
3x - 2y =  - 25
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4y =  - 10\\
6x - 4y =  - 50
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
0x + 0y = 40\\
3x - 2y =  - 5
\end{array} \right.$

(vô nghiệm)

Vậy hpt trên vô nghiệm

HS lớp nx, chữa bài

 

HS làm bài 30a (SBT)

 

HS: phá ngoặc đưa về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn

HS:

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4 - 4 = 15y + 10\\
12x - 8 + 21y + 14 =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 15y = 18\\
12x + 21y =  - 8
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
12x - 30y = 36\\
12x + 21y =  - 8
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x - 5y = 6\\
51y =  - 44
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x - 5y = 6\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x + \frac{{220}}{{51}} = 6\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{43}}{{51}}\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

Vậy hpt có 1 n0 duy nhất:

(x; y) = ($\dfrac{43}{51}$; $-\dfrac{44}{51}$)

HS lớp nx, chữa bài

HS làm cách 2 dưới sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

HS: $\left\{ \begin{array}{l}
2u - 4 = 5v\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
4u - 10v = 8\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
17v =  - 10
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u + \frac{{50}}{{17}} = 4\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
u = \frac{9}{{17}}\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

HS:

$\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2 = \frac{9}{{17}}\\
3y + 2 =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
3x = \frac{{43}}{{17}}\\
3y =  - \frac{{44}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{43}}{{51}}\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

Vậy hpt có 1 n0 duy nhất:

(x; y) = ($\dfrac{43}{51}$; $-\dfrac{44}{51}$)

 

1. Bài 25 / sgk:

Vì đa thức bằng 0 nên ta có:

$\left\{ \begin{array}{l}
3m - 5n + 1 = 0\\
4m - n - 10 = 0
\end{array} \right.$

Giải hpt:  $\left\{ \begin{array}{l}
3m - 5n + 1 = 0\\
4m - n - 10 = 0
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3m - 5n =  - 1\\
4m - n = 10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3m - 5n =  - 1\\
20m - 5n = 50
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
17m = 51\\
4m - n = 10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 3\\
12 - n = 10
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 3\\
n = 2
\end{array} \right.$

 

2. Bài 27 (SBT): Giải các hpt:

b)

$\left\{ \begin{array}{l}
4{x^2} - 5(y + 1) = {(2x - 3)^2}\\
3(7x + 2) = 5(2y - 1) - 3x
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
4{x^2} - 5y - 5 = 4{x^2} - 12x + 9\\
21x + 6 = 10y - 5 - 3x
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
12x - 5y = 14\\
24x - 10y =  - 11
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
24x - 10y = 28\\
24x - 10y =  - 11
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
0x + 0y = 39\\
12x - 5y = 14
\end{array} \right.$

 (vô nghiệm)

Vậy hpt trên vô nghiệm

c) $\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{2x + 1}}{4} - \frac{{y - 2}}{3} = \frac{1}{{12}}\\
\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y + 7}}{3} - 4
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{3(2x + 1) - 4(y - 2)}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\\
\frac{{3(x + 5)}}{6} = \frac{{2(y + 7) - 24}}{6}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x + 3 - 4y + 8 = 1\\
3x + 15 = 2y + 14 - 24
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4y =  - 10\\
3x - 2y =  - 25
\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4y =  - 10\\
6x - 4y =  - 50
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
0x + 0y = 40\\
3x - 2y =  - 5
\end{array} \right.$

(vô nghiệm)

Vậy hpt trên vô nghiệm

3. Bài 30a(SBT): Giải hpt:

$\left\{ \begin{array}{l}
2(3x - 2) - 4 = 5(3y + 2)\\
4(3x - 2) + 7(3y + 2) =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 4 - 4 = 15y + 10\\
12x - 8 + 21y + 14 =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
6x - 15y = 18\\
12x + 21y =  - 8
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
12x - 30y = 36\\
12x + 21y =  - 8
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x - 5y = 6\\
51y =  - 44
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x - 5y = 6\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2x + \frac{{220}}{{51}} = 6\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{43}}{{51}}\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

Vậy hpt có 1 n0 duy nhất:

(x; y) = ($\dfrac{43}{51}$; $-\dfrac{44}{51}$)

* Cách 2:

Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = 3x - 2\\
v = 3y + 2
\end{array} \right.$hpt trên trở thành:

$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 4 = 5v\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
4u - 10v = 8\\
4u + 7v =  - 2
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
17v =  - 10
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u - 5v = 4\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
2u + \frac{{50}}{{17}} = 4\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
u = \frac{9}{{17}}\\
v =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

Suy ra:

$\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2 = \frac{9}{{17}}\\
3y + 2 =  - \frac{{10}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
3x = \frac{{43}}{{17}}\\
3y =  - \frac{{44}}{{17}}
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{43}}{{51}}\\
y =  - \frac{{44}}{{51}}
\end{array} \right.$

Vậy hpt có 1 n0 duy nhất:

(x; y) = ($\dfrac{43}{51}$; $-\dfrac{44}{51}$)

 

 

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn BTVN – 3p

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

  - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

- Nắm vững 2 pp giải hpt đã học.

- BTVN: 27(a,d), 28, 29, 30b, 31, 32, 33(SBT)

Chuẩn bị bài giải bài toán bằng cách lập hpt.

-Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình của lớp 8.

- Ôn lại các dạng toán về quan hệ số, phép viết số và toán chuyển động..

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản