Giáo án đại số lớp 9 tiết 3: LUYỆN TẬP

Ngày soạn : ……………..

Ngày dạy : ……………....

Tiết 3:    LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

  1. Kiến thức

- Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của $\sqrt{A}$ và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp

- Biết vận dụng hằng đẳng thức ${{\sqrt{A}}^{2}}$ = |A| để rút gọn biểu thức

  1. Kỹ năng
  • Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x…
  1. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, bảng phụ.

- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2. Bài cũ: (8p)

        HS 1: - Nêu điều kiện để $\sqrt{A}$ có nghĩa.

                  - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk.

                          Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa :

                                       a) $\sqrt{2x+7}$   b) $\sqrt{-3x+4}$

         HS 2: - Điền vào chỗ trống (…) để được khẳng định đúng:

${{\left( \sqrt{A} \right)}^{2}}$= . . .  = $\left\{ \begin{array}{l}
.....A \ge 0\\
.....A < 0
\end{array} \right.$

- Chữa bài tập 8(a,b), sgk

3. Bài mới:                                                                           

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

A - Hoạt động luyện tập (30p)

*Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức$\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$

Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan

*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK

*Cách thức hoạt động:

+Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài)

+Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày

 

 

Hướng dẫn HS làm bài 12(c,d)/11

    ? Điều kiện xác định của căn thức bậc hai là gì?

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 ? Một phân số không âm mà có tử dương vậy mẫu của nó như thế nào?

 

? Bình phương của một số bất kì có giá trị như thế nào?

- Gọi 2HS lên bảng trình bày bài 12c,d/T11 sgk

 

Cho HS chữa bài 9.

 

Đưa về giải phương trình dạng $\left| x \right|=m$ hoặc đưa về dạng $\left| ax \right|=m$

 

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ tự thực hiện các phép tính là khai phương hay lũy thừa, nhân hay chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ trái sang phải.

 

   

Cho HS làm bài 13(a,c)/11

Hướng dẫn HS sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$

GV gọi HS lên bảng làm bài.

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

Cho HS làm bài 14(a,d)/11

Hướng dẫn HS sử dụng:

Với a$\ge $0 thì a=($\sqrt{a}$)2 để đưa các đa thức về dạng hằng đẳng thức để áp dụng.

Bổ sung thệm:

$e,\text{ x+4}\sqrt{\text{x}}+3\text{        }g,\text{ x-5 (x}\ge \text{0)}$

Cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nắm cách làm từ phần hỏi bài cũ và hoàn thành các BT gv yêu cầu

 

Bốn HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn

 

HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi dãy lớp làm 1 câu

Mỗi dãy một HS lên bảng trình bày bài làm.

Các HS khác nhận xét và sửa sai

 

Biểu thức dưới dấu căn không âm

Mẫu của phân số dương

 

Bình phương của một số bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0

 

 

 

HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - HS tiến hành hoạt động nhóm vào bảng phụ nhóm

 - Các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS suy nghĩ làm bài cá nhân

 

HS:

A2–B2=(A–B)(A+B)

(A–B)2=A2 – 2AB+B2

 

Suy nghĩ làm ý e và g

HS trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Dạng 1:  Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa:

Bài 12/11:

c/ Căn thức $\sqrt{\frac{1}{-1+x}}$

      có nghĩa $\Leftrightarrow $$\frac{1}{-1+x}\ge 0$

$\Leftrightarrow $–1+x$\ge $0 $\Leftrightarrow $x$\ge $1

d/ Căn thức $\sqrt{1+{{x}^{2}}}$ có nghĩa khi và chỉ khi 1+x2$\ge $0 mà

x2$\ge $0 nên 1+x2$\ge $0

 với $\forall $x$\in $R

 

 

 

 

 

 

 

 

* Dạng 2:  Tìm x

Bài 9/11:  Tìm x biết: (Áp dụng hằng đẳng thức)

a/ $\sqrt{{{x}^{2}}}=7$

$\Leftrightarrow $$\left| x \right|=7$

$\Leftrightarrow $x1 = 7 và x2= –7

b/ $\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| -8 \right|$

$\Leftrightarrow $$\left| x \right|=8$

$\Leftrightarrow $x1 =8 và x2= –8

c/ $\sqrt{4{{x}^{2}}}=6$$\Leftrightarrow $$\sqrt{{{(2x)}^{2}}}=6$

$\Leftrightarrow $$\left| 2x \right|=6$

$\Leftrightarrow $x1 =3 và x2= –3

 

d/ $\sqrt{9{{x}^{2}}}=12$

$\Leftrightarrow $$\sqrt{{{(3x)}^{2}}}=12$

$\Leftrightarrow $$\left| 3x \right|=12$

$\Leftrightarrow $x1=4và x2= –4

* Dạng 3:  Tính toán, rút gọn

Bài 11/11: Tính:

a/ $\sqrt{16}.\sqrt{25}+\sqrt{196}:\sqrt{49}$

=4.5+14:7

=20+2=22

d/ $\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}$ = $\sqrt{9+16}$

= $\sqrt{25}$ = 5

 

Bài 13/11:  Rút gọn các bt:

a/ $2\sqrt{{{a}^{2}}}-5a$=$2\left| a \right|-5a$

= –2a–5a (vì a<0)

= –7a

c/$\sqrt{9{{a}^{4}}}+3{{a}^{2}}$=$\sqrt{{{(3{{a}^{2}})}^{2}}}+3{{a}^{2}}$

=$\left| 3{{a}^{2}} \right|+3{{a}^{2}}$ =6a2 (vì 3a2$\ge $0)

Bài 14/11: Phân tích thành nhân tử

a/ x2 – 3 = x2 – ${{(\sqrt{3})}^{2}}$

=$(x-\sqrt{3})(x+\sqrt{3})$

d/ x2 – 2$\sqrt{5}$x+5

=x2 – 2$\sqrt{5}$x+ ($\sqrt{5}$)2

= (x – $\sqrt{5}$)2

$\begin{array}{l}
{\rm{e,  = }}\left( {\sqrt {\rm{x}}  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)\\
{\rm{g,  = }}\left( {\sqrt {\rm{x}}  - \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt 5 } \right)
\end{array}$

C -  Hoạt động vận dụng (5p)

Mục tiêu: HS tìm ra lỗi sai trong bài toán

PP: Vấn đáp

Cho HS đọc bài 16 trong SGK để tìm chỗ sai trong chứng minh đó.

Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó.

Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy

HS đọc bài 16 và tìm chỗ sai trong 5’.

 

HS trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó.

 

D - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p)

Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK

                         12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT

Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 $\Leftrightarrow $A=0 hoặc B=0

 

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản