Giáo án đại số lớp 9 tiết 19: LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 10/10/2018

Ngày dạy: …………….

 

Tiết 19:    LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1.Kiến thức

- Củng cố được các khái niệm liên quan về hàm số

- Tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số.

- Xác định được giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số.

- Chứng minh được 1 hàm số là đồng biến hay nghịch biến.

2.Kỹ năng

  • Vận dụng được các khái niệm ở tiết 18 để giải các bài tập có liên quan.
  • Biểu diễn được các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
  • Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = a.x (a # 0)

3.Thái độ

-  Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

* Phẩm chất: Tự tin, tự lực

II. Chuẩn bị:

- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.

- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. Phương tiện và đồ dùng dạy học

  • Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :      Kiểm tra sĩ số.

A. Hoạt động khởi động – 5 phút

Kiểm tra bài cũ

Thế nào là hàm số? Hàm số đồng biến? Hàm số nghịch biến? Cho ví dụ

HS: Trả lời như SGK / Trang 43 + 44

GV: Nhận xét, cho điểm

B. Hoạt động Luyện tập – Vận dụng (38 phút)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà

- Mục tiêu: HS các định được tính tăng (giảm) của hàm số qua ví dụ trên bảng phụ, khái quát được thành tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số.

- Phương pháp: Nêu vấn đề

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.

- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.

 

Gv yêu cầu HS chữa bài 1 SGK

Phần a, b cho HS làm trên bảng phụ dưới dạng điền giá trị tương ứng vào bảng

 

 

? Em có nhạn xét gì về giá trị của hai hàm số  khi biến x có cùng một giá trị

 

Gv nhận xét, chữa đúng

 

HS chữa bài (lên bảng điền giá trị tương ứng vào bảng)

 

 

 

 

Hs trả lời

 

 

Hs ghi bài

Bài 1

 

G.trịcủa x

 

H/ số

-2

-1

0

            $\dfrac{1}{2}$

1

y = f(x)

=$\dfrac{2}{3}x$

            $-\dfrac{4}{3}$

            $-\dfrac{2}{3}$

0

            $\dfrac{1}{3}$

            $\dfrac{2}{3}$

y = g(x)

=$\dfrac{2}{3}x+3$

            $\dfrac{5}{3}$

            $\dfrac{7}{3}$

3

            $\dfrac{10}{3}$

            $\dfrac{11}{3}$

Với cùng giá trị của biến số x thì giá trị của hàm số y = g(x) luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị.

Hoạt động 2: Luyện tập

- Mục tiêu: HS xác định được tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ, chứng minh được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số.

- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật khăn trải bàn.

- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác.

 

 

Bài 5 SGK tr 45

Gv treo bảng phụ hình 5

 

 

Y/ cầu Hs nhận xét đồ thị

 

 

 

Gv: Vẽ đt’ // với Ox cắt tại Oy tại y = 4 tại A, B

? Hãy  xđ toạ độ điểm A, B?

? Hãy viết công thức tính chu vi và diện tích của

$\Delta$ABO

 

 

 

? Để tính được chu vi

$\Delta$ABO phải tính được những những yếu tố nào?

 

 

 

 

? Đường cao tương ứng với cạnh AB bằng bao nhiêu?

 

 

 

 

 

 

 

Y/cầu Hs đọc bài 4 SGK

(Treo bảng phụ hình vẽ)

 

Gv HD Hs xác định điểm A (1;$\sqrt{3}$)

 

 

 (Hướng dẫn sử dụng thước, compa)

 

 

 

Cho Hs hoạt động cá nhân trong 4 phút, sau đó gọi HS trình bày

 

 

Gv gọi HS nhận xét, bổ sung

 

Gv chốt các bước làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 7 SGK tr46

Gv gọi HS đọc đề.

? Hãy nêu cách chứng minh một hàm số đồng biến (hay nghịch biến)

 

+ Gọi  HS cho hai giá trị bất kì và yêu cầu tính giá trị của hàm số tại 2 giá  trị đó

 

Gv nhận xét và chữa bài

 

 

 

HS đọc bài và quan sát hình vẽ

 

HS nhận xét

 

 

 

 

A(2;4) , B(4;4)

 

POAB = OA+OB+AB

 S = (đ/cao . đáy): 2

 

 

 Phải tính được OA, OB, OC

 

+ HS tự tính và làm vào vở

 

 

+ Một HS lên bảng tính chu vi, 1 HS tính diện

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ

 

 

 

 

Hs chú ý lắng nghe

 

 

 

 

 

HS tự giác làm bài

 

Hs trình bày

 

Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)

 

HS vẽ hình và ghi bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs đọc đề

 

HS trả lời

 

 

 

HS cho ví dụ và tính

Hs dưới lớp làm bài vào vở

Dạng 1: Vẽ đồ thị

Bài 5

a)

+) y = 2x 

Cho x = 1 => y = 2 ta có E(1, 2)

Vậy đt OE là đồ thị h/số y = 2x

 

+) y = x  

Cho x = 1 => y = 1 ta có M(1, 1)

Vậy đt OM là đồ thị h/số y = x

b)  Ta có  A(2;4),B(4;4)

${{\text{P}}_{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ OAB}}}\text{=OA+AB+OB}$

AB = 2cm

                  $\begin{array}{l}
{\rm{OB = }}\sqrt {{{\rm{4}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{4}}^{\rm{2}}}} {\rm{ = 4}}\sqrt {\rm{2}} \\
{\rm{OA = }}\sqrt {{{\rm{4}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{2}}^{\rm{2}}}} {\rm{ = 2}}\sqrt {\rm{5}} 
\end{array}$

${{P}_{\Delta OAB}}=2+4\sqrt{2}+2\sqrt{5}$(cm)

${{\text{S}}_{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ OAB}}}\text{=}\dfrac{\text{1}}{\text{2}}\text{.2}\text{.4=4(c}{{\text{m}}^{\text{2}}})$

 

Bài 4

  

Các bước thực hiện:

B1: Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị,  đỉnh O, đường chéo OB có độ dài $\sqrt{2}$

B2: Trên Ox đặt điểm C: OC = OB = $\sqrt{2}$

B3: Vẽ hình chữ nhật đỉnh O có cạnh OC = $\sqrt{2}$

, cạnh CD = 1

=> đường chéo OD = $\sqrt{3}$

Trên Oy đặt điểm E: OE = OD = $\sqrt{3}$

B4: Xác định điểm A(1; $\sqrt{3}$).

B5: Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y =$\sqrt{3}$x

 

Dạng 2: Chứng minh hàm số đồng biến – nghịch biến

Bài 7

Với   x1 = 1 , x2 = 2   ta có

f (x1) = f(1) = 3.1 = 3

f (x2) = f(2) = 3.2 = 6

Vì 3 <  6 nên f(1) < f(2)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R

 

C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng  - 1 phút

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

                 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực.

- Năng lực: Giải quyết vấn đề.

 

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

  • Xem lại các bài đã chữa
  • Làm bài tập 6 sgk trang 45, 46, bài tập 4,5 sbt.

Bài mới

  • Đọc trước bài Hàm số bậc nhất
  • Trả lời các câu hỏi trong SGK.

...

 

 

 

 

 

 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản