Giáo án đại số lớp 9 tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I- Tiết 2

Ngày soạn : ……………..

Ngày dạy : ……………....

Tiết 16:    ÔN TẬP CHƯƠNG I- Tiết 2

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- HS tiếp tục được củng cố các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai một cách có hệ thống.

- Tổng hợp được các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai để làm các dạng bài tập

2. Kỹ năng

- Thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên

- Giải quyết được các bài toán về căn bậc hai, căn bậc ba.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng

- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm đề cương ôn tập

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2. Nội dung

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

 

                                                             A - Bài cũ – 7 phút

 

Cho 2 hs xung phong chữa bài tập 72  mỗi em chữa 2 ý.

? Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

 Bài 72/40      (với các số x; y ³ 0)

    a/ xy – y$\sqrt{x}$+$\sqrt{x}$–1= ($\sqrt{x}$–1)( y$\sqrt{x}$+1) với x$\ge $0

   b/ $\sqrt{\text{ax}}-\sqrt{by}+\sqrt{bx}-\sqrt{ay}$$=\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)\left( \sqrt{a}+\sqrt{b} \right)$

   c/$\sqrt{a-b}+\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}$$=\sqrt{a+b}\left( 1-\sqrt{a-b} \right)$

   d/ 12–$\sqrt{x}$–x =  (3–$\sqrt{x}$)(4+$\sqrt{x}$)

 

B – Hoạt động luyện tập – 36 phút

Mục tiêu: - Hs vận dụng kiến thức giải các bài toán có liên quan.

Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.

 

* Hoạt động 1:

Làm bài 74 /40

 * HĐ cá nhân:

NV1: Để gải bài toán này ta sử dụng kiến thức nào?

NV2:  Để tìm được x ta làm như thế nào?

 

 

 

 

* Hoạt động 2:

Làm bài 75/40

* HĐ cá nhân

 Để chứng minh đẳng thức ta làm thế nào?

  

 

 

 

 

* HĐ cặp đôi: các cặp biến đổi và chứng minh.

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 3:

* HĐ cá nhân: Muốn rút gọn biểu thức Q ta làm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

* HĐ cặp đôi:  Có nên trục ngay căn thức ở mẫu của các phân số hay không? Vì sao?

* HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm?

+ Các nhóm trình bày bài làm, nhóm khác nhận xét.

GV nhận xét và kết luận.

 

HS làm bài 74 vào vở

  HS: Biến đổi bằng cách sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$ rồi xét giá trị tuyệt đối

2 hs lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

 

+Phân tích tử và mẫu thành nhân tử

 

+Ta đi biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách sử dụng các phép biến đổi đã học.

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

HS đứmg tại chỗ trả lời.

- Ta sử dụng các phép biến đổi như đưa thừa số vào trong dấu căn, phân tích đa thức thành nhân tử . . . để rút gọn biểu thức.

  - Ta sử dụng các phép biến đổi đã biết như quy đồng, nhân chia các phân thức đại số

 

Trước tiên ta quy đồng mẫu trong ngoặc

Ta thực hiện phép tính nhân các phân thức.

    1 HS lên bảng biến đổi, cả lớp làm bài vào vở của mình

HS nhận xét bài làm của bạn rồi sửa sai.

Dạng 3:  Tìm x

Bài 74/40

a/ $\sqrt{{{(2x-1)}^{2}}}$=3$\Leftrightarrow $$\left| 2x-1 \right|$=3

$\Leftrightarrow $$2x1=3$ hoặc $2x1=3$

$\Leftrightarrow $$x=2$  hoặc $x=\text{ }1$

b/ $\dfrac{5}{3}\sqrt{15x}-\sqrt{15x}-2=\dfrac{1}{3}\sqrt{15x}$

ĐK: $x\ge 0$

$\Leftrightarrow \dfrac{1}{3}\sqrt{15x}=2$$\Leftrightarrow x=2,4$(TMđk)

Bài 75/40

 Chứng minh các đẳng thức:

a/ $\left( \dfrac{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}{\sqrt{8}-2}-\dfrac{\sqrt{216}}{3} \right)\dfrac{1}{\sqrt{6}}=-1,5$

VT$=\left( \dfrac{\sqrt{2}\sqrt{6}-\sqrt{6}}{2\sqrt{2}-2}-\dfrac{6\sqrt{6}}{3} \right)\dfrac{1}{\sqrt{6}}$

     $=\left( \dfrac{\sqrt{6}(\sqrt{2}-1)}{2(\sqrt{2}-1)}-2\sqrt{6} \right)\dfrac{1}{\sqrt{6}}$

     $=\left( \dfrac{1}{2}-2 \right)\sqrt{6}\dfrac{1}{\sqrt{6}}$= –1,5=VP

c/$\dfrac{a\sqrt{b}+b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}}:\dfrac{1}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=a-b$

với$a>0;\text{ }b>0$ ; a$\ne $b

VT $=\dfrac{\sqrt{ab}(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{\sqrt{ab}}.(\sqrt{a}-\sqrt{b})$

     $=(\sqrt{a}+\sqrt{b}).(\sqrt{a}-\sqrt{b})$

      = $a-b$ = VP

Bài 76/41Với a>b>0

Q=$\dfrac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$

$-\left( 1+\dfrac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}} \right):\dfrac{b}{a-\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$

=$\dfrac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$$-\dfrac{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}+a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}.\dfrac{a-\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}{b}$

=$\dfrac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$$-\dfrac{{{a}^{2}}-{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{b\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$

=$\dfrac{a}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}-\dfrac{b}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$

$=\dfrac{a-b}{\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}}$$=\dfrac{\sqrt{a-b}}{\sqrt{a+b}}$

b, $a=3b,$

$Q=\dfrac{\sqrt{3b-b}}{\sqrt{3b+b}}=\sqrt{\dfrac{2b}{4b}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$

Hoạt động 3: Giao việc về nhà (1 phút)

Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

  • Xem lại các bài đã chữa.
  • Học thuộc phần lý thuyết đã ôn tập, các dạng bài tập của chương.

Bài mới

  • Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản