Giải đề thi học kì 1 Quận Tây Hồ năm 2018-2019

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1 (2 điểm)

a. Với $x=36$(tmđk) thay vào $B$ ta được: $B=\dfrac{\sqrt{36}+2}{\sqrt{36}-2}=2$

b. Ta có: $A=\left( \dfrac{\sqrt{x}}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+2 \right)}+\dfrac{1}{\sqrt{x}-2} \right).\dfrac{x-4}{\sqrt{x}+2}$

$=\left( \dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{x}+2}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+2 \right)} \right).\dfrac{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+2 \right)}{\sqrt{x}+2}$

$=\dfrac{2\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+2}$

c. Ta có: $C=B.\left( A-2 \right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}\left( \dfrac{2\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+2}-2 \right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}\left( \dfrac{-2}{\sqrt{x}+2} \right)=\dfrac{-2}{\sqrt{x}-2}$

Để $C$ nhận giá trị nguyên thì $\sqrt{x}-2$ phải là ước của 2.

Do đó $\sqrt{x}-2$ nhận các giá trị là: $\left\{ \pm 1;\pm 2 \right\}$

Ta có bảng giá trị sau:

$\sqrt{x}-2$

-2

-1

1

2

$\sqrt{x}$

0

1

3

4

$x$

0

1

9

16

$C$

1

2

-2

-1

 

Vậy khi $x$ nhận các giá trị nguyên là $\left\{ 0;1;9;16 \right\}$ thì $C$ có giá trị nguyên.

Bài 2 :

1) Đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua điểm $A\left( 1;2 \right)$ khi và chỉ khi $x=1;y=2$ thỏa mãn công thức trên.

Hay $\left( 3m-2 \right).1+m-2=2\Leftrightarrow 3m-2+m-2=2\Leftrightarrow m=\dfrac{3}{2}$

Với $m=\dfrac{3}{2}$ thì $y=\left( 3\cdot \dfrac{3}{2}-2 \right)x+\dfrac{3}{2}-2=\dfrac{5}{2}x-\dfrac{1}{2}$

TXĐ: $\mathbb{R}$

Lập bảng:

$x$

$0$

$\dfrac{1}{5}$

$y=\dfrac{5}{2}x-\dfrac{1}{2}$

$\dfrac{-1}{2}$

$0$

Hình Vẽ:

 

2)

 

Đường thẳng $\left( d \right)$ cắt $\text{Ox}$ tại $A$, cắt $Oy$ tại $B$ nên $3m-2\ne 0\Leftrightarrow m\ne \dfrac{2}{3}$.

Đường thẳng $\left( d \right)$ cắt $\text{Ox}$ tại $A$ $\Rightarrow A\left( \dfrac{2-m}{3m-2};0 \right)\Rightarrow OA=\left| \dfrac{2-m}{3m-2} \right|$.

Đường thẳng $\left( d \right)$ cắt $Oy$ tại $B$$\Rightarrow B\left( 0;m-2 \right)\Rightarrow OB=\left| m-2 \right|$

Diện tích $\Delta OAB$là: ${{S}_{\Delta OAB}}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot \left| \dfrac{2-m}{3m-2} \right|\cdot \left| m-2 \right|$

${{S}_{\Delta OAB}}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\cdot \left| \dfrac{2-m}{3m-2} \right|\cdot \left| m-2 \right|=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow \dfrac{{{\left( 2-m \right)}^{2}}}{\left| 3m-2 \right|}=1\Leftrightarrow {{\left( 2-m \right)}^{2}}=\left| 3m-2 \right|\left( 1 \right)$

*TH1: $3m-2>0\Leftrightarrow m>\frac{2}{3}$

$\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {2 - m} \right)^2} = 3m - 2 \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 4 = 3m - 2 \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 6 = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m - 1 = 0\\
m - 6 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1(TM)\\
m = 6(TM)
\end{array} \right.
\end{array}$

*TH2: $3m-2<0\Leftrightarrow m<\frac{2}{3}$

$\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {2 - m} \right)^2} = 2 - 3m \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 4 = 2 - 3m \Leftrightarrow {m^2} - m + 2 = 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {m - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{7}{4} = 0
\end{array}$

$\Leftrightarrow {{\left( m-\frac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{-7}{4}$(vô lí vì ${{\left( m-\frac{1}{2} \right)}^{2}}\ge 0$ (với mọi $m$)

Vậy phương trình có 2 tập nghiệm là $S=\{1;6\}$

Bài 3. (2 điểm): Giải phương trình

a) $\sqrt{49-28x+4{{x}^{2}}}-5=0$

b) $\dfrac{1}{2}\sqrt{x-2}-4\sqrt{\dfrac{4x-8}{9}}+\sqrt{9x-18}-5=0$

Giải

a) $\sqrt {49 - 28x + 4{x^2}}  - 5 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {7 - 2x} \right)}^2}}  - 5 = 0 \Leftrightarrow \left| {7 - 2x} \right| = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
7 - 2x = 5\\
7 - 2x =  - 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = 6
\end{array} \right.$

b) ĐK: $x\ge 2$

 $\dfrac{1}{2}\sqrt{x-2}-4\sqrt{\dfrac{4x-8}{9}}+\sqrt{9x-18}-5=0\Leftrightarrow \frac{1}{2}\sqrt{x-2}-4.\dfrac{2}{3}\sqrt{x-2}+3\sqrt{x-2}-5=0$

$\Leftrightarrow \left( \dfrac{1}{2}-\dfrac{8}{3}+3 \right)\sqrt{x-2}-5=0\Leftrightarrow \dfrac{5}{6}\sqrt{x-2}=5\Leftrightarrow \sqrt{x-2}=6\Leftrightarrow x-2=36\Leftrightarrow x=38\,\,(t/m)$.

Vậy phương trình có nghiệm $x=38$.

Bài 4 (3,5 điểm):

a) Ta có $AD//OM//BC$ (cùng vuông góc với $xy$, GT và tính chất của tiếp tuyến $xy$) mà $O$ là trung điểm của $AB$ nên $M$là trung điểm của $CD$ $\Rightarrow MC=MD$.

b) Vì $O$ là trung điểm của $AB$ và $M$ là trung điểm của $CD$ nên ta có $OM$ là đường trung bình của hình thang $ABCD$$\Rightarrow OM=\dfrac{AD+BC}{2}\Rightarrow AD+BC=2OM$ không đổi khi $M$ di chuyển trên nửa đường tròn.

c) Đường tròn đường kính $CD$ có tâm là $M$ nên gọi là $(M)$

Ta có :

$AD\cap (M)=\left\{ D \right\};AD\bot MD\,(GT)$$\Rightarrow AD$ là tiếp tuyến của $(M)$

$BC\cap (M)=\left\{ C \right\};BC\bot MC\,(GT)$$\Rightarrow BC$ là tiếp tuyến của $(M)$

Kẻ $MI\bot AB$ tại $I$. Xét $\Delta MIB$ và $\Delta MCB$ có:

$MB$ là cạnh chung

$\widehat{MIB}=\widehat{MCB}\,(={{90}^{0}})$

$\widehat{CBM}=\widehat{OMB}$ (so le trong ,$OM//BC$); $\widehat{OMB}=\widehat{OBM}$($\Delta OBM$ cân tại $O$) $\Rightarrow \widehat{CBM}=\widehat{OBM}\,(=\widehat{OMB})$

$\Rightarrow \Delta MIB=\Delta MCB\,(ch-gn)$$\Rightarrow MI=MC$ mà $MC=MD$(ý a) $\Rightarrow MI=MC=MD=\dfrac{CD}{2}$$\Rightarrow I\in (M)$

$\Rightarrow AB\cap (M)=\left\{ I \right\};AB\bot MI\,$(cách vẽ điểm $I$)$\Rightarrow AB$ là tiếp tuyến của $(M)$

d) Tứ giác $ABCD$ là hình thang vuông nên ${{S}_{ABCD}}=\dfrac{(AD+BC).CD}{2}$

Vì $AD+BC$ có giá trị không đổi nên ${{S}_{ABCD}}$ lớn nhất khi $CD$ lớn nhất

Vì $CD\le AB$ (Quan hệ đường vuông góc đường xiên) nên $CD$ lớn nhất khi $CD=AB$, mà $CD$ là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song $AD$ và $BC$ nên khi đó $ABCD$ là hình chữ nhật suy ra đường trung bình $OM$vuông góc với $AB$ $\Rightarrow M$ là điểm chính giữa của cung $AB$.

Vậy $M$ là điểm chính giữa của cung $AB$ thì diện tích tứ giác $ABCD$ lớn nhất.

Bài 5: Cho $x, y$ dương thỏa mãn $xy=1$ tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

$M=(x+y+1)({{x}^{2}}+{{y}^{2}})+\dfrac{4}{x+y}$

Giải: ta có ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2xy\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2$

$\Rightarrow M=(x+y+1)({{x}^{2}}+{{y}^{2}})+\dfrac{4}{x+y}\ge 2(x+y+1)+\dfrac{4}{x+y}$

Ta có $x+y\ge 2\sqrt{xy}\Leftrightarrow x+y\ge 2\Leftrightarrow x+y+2\ge 4$

$(x+y)+\dfrac{4}{x+y}\ge 4$

$\Rightarrow 2(x+y+1)+\dfrac{4}{x+y}\ge 8\Rightarrow M\ge 8$

Vậy giá trị nhỏ nhất của $M=9$ dấu bằng xảy ra khi $x=y=1$ 

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản