HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1
a. Với $x=36$
b. Ta có: $A=left
$=left
$=dfrac{2sqrt{x}+2}{sqrt{x}+2}$
c. Ta có: $C=B.left
Để $C$ nhận giá trị nguyên thì $sqrt{x}-2$ phải là ước của 2.
Do đó $sqrt{x}-2$ nhận các giá trị là: $left{ pm 1;pm 2 right}$
Ta có bảng giá trị sau:
$sqrt{x}-2$ |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
$sqrt{x}$ |
0 |
1 |
3 |
4 |
$x$ |
0 |
1 |
9 |
16 |
$C$ |
1 |
2 |
-2 |
-1 |
Vậy khi $x$ nhận các giá trị nguyên là $left{ 0;1;9;16 right}$ thì $C$ có giá trị nguyên.
Bài 2 :
1) Đường thẳng $left
Hay $left
Với $m=dfrac{3}{2}$ thì $y=left
TXĐ: $mathbb{R}$
Lập bảng:
$x$ |
$0$ |
$dfrac{1}{5}$ |
$y=dfrac{5}{2}x-dfrac{1}{2}$ |
$dfrac{-1}{2}$ |
$0$ |
Hình Vẽ:
2)
Đường thẳng $left
Đường thẳng $left
Đường thẳng $left
Diện tích $Delta OAB$là: ${{S}_{Delta OAB}}=dfrac{1}{2}cdot OAcdot OB=dfrac{1}{2}cdot left| dfrac{2-m}{3m-2} right|cdot left| m-2 right|$
${{S}_{Delta OAB}}=dfrac{1}{2}Leftrightarrow dfrac{1}{2}cdot left| dfrac{2-m}{3m-2} right|cdot left| m-2 right|=dfrac{1}{2}Leftrightarrow dfrac{{{left
*TH1: $3m-2>0Leftrightarrow m>frac{2}{3}$
$begin{array}{l}
left
Leftrightarrow left
m – 1 = 0\
m – 6 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = 1
m = 6
end{array} right.
end{array}$
*TH2: $3m-2<0Leftrightarrow m<frac{2}{3}$
$begin{array}{l}
left
Leftrightarrow {left
end{array}$
$Leftrightarrow {{left
Vậy phương trình có 2 tập nghiệm là $S={1;6}$
Bài 3.
a) $sqrt{49-28x+4{{x}^{2}}}-5=0$
b) $dfrac{1}{2}sqrt{x-2}-4sqrt{dfrac{4x-8}{9}}+sqrt{9x-18}-5=0$
Giải
a) $sqrt {49 – 28x + 4{x^2}} – 5 = 0 Leftrightarrow sqrt {{{left
7 – 2x = 5\
7 – 2x = – 5
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = 6
end{array} right.$
b) ĐK: $xge 2$
$dfrac{1}{2}sqrt{x-2}-4sqrt{dfrac{4x-8}{9}}+sqrt{9x-18}-5=0Leftrightarrow frac{1}{2}sqrt{x-2}-4.dfrac{2}{3}sqrt{x-2}+3sqrt{x-2}-5=0$
$Leftrightarrow left
Vậy phương trình có nghiệm $x=38$.
Bài 4
a) Ta có $AD//OM//BC$
b) Vì $O$ là trung điểm của $AB$ và $M$ là trung điểm của $CD$ nên ta có $OM$ là đường trung bình của hình thang $ABCD$$Rightarrow OM=dfrac{AD+BC}{2}Rightarrow AD+BC=2OM$ không đổi khi $M$ di chuyển trên nửa đường tròn.
c) Đường tròn đường kính $CD$ có tâm là $M$ nên gọi là $
Ta có :
$ADcap
$BCcap
Kẻ $MIbot AB$ tại $I$. Xét $Delta MIB$ và $Delta MCB$ có:
$MB$ là cạnh chung
$widehat{MIB}=widehat{MCB},
$widehat{CBM}=widehat{OMB}$
$Rightarrow Delta MIB=Delta MCB,
$Rightarrow ABcap
d) Tứ giác $ABCD$ là hình thang vuông nên ${{S}_{ABCD}}=dfrac{
Vì $AD+BC$ có giá trị không đổi nên ${{S}_{ABCD}}$ lớn nhất khi $CD$ lớn nhất
Vì $CDle AB$
Vậy $M$ là điểm chính giữa của cung $AB$ thì diện tích tứ giác $ABCD$ lớn nhất.
Bài 5: Cho $x, y$ dương thỏa mãn $xy=1$ tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
$M=
Giải: ta có ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}ge 2xyLeftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}ge 2$
$Rightarrow M=
Ta có $x+yge 2sqrt{xy}Leftrightarrow x+yge 2Leftrightarrow x+y+2ge 4$
$
$Rightarrow 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của $M=9$ dấu bằng xảy ra khi $x=y=1$