Câu 38: Đáp án C
Ta có: $dfrac{9{{a}^{3}}+a}{b+1}=sqrt{3b+2}Leftrightarrow 9{{a}^{3}}+a=left
Đặt $t=sqrt{3b+2}Rightarrow b=dfrac{{{t}^{2}}-2}{3}Rightarrow $ $9{{a}^{3}}+a=dfrac{{{t}^{2}}+1}{3}tLeftrightarrow 27{{a}^{3}}+3a={{t}^{3}}+tLeftrightarrow {{left
Xét hàm số $fleft
Khi đó: $fleft
Suy ra $S=6a-3{{a}^{2}}+dfrac{2}{3}=-3{{left
Do đó giá trị lớn nhất của biểu thức $S=6a-b$ là $dfrac{11}{3}$
Câu 39: Đáp án A
Mặt phẳng (P) cắt Ox, Oy, Oz tại M, N, P có phương trình $dfrac{x}{2}+dfrac{y}{b}+dfrac{z}{c}=1$
Vì N thuộc mặt phẳng
Câu 40: Đáp án C
Ta có: $frac{{{V_{ABC.MNP}}}}{{{V_{ABC.A’B’C’}}}} = frac{{frac{{AM}}{{AA’}} + frac{{BN}}{{BB’}} + frac{{CP}}{{CC’}}}}{3} = frac{{frac{1}{2} + 2.frac{2}{3}}}{3} = frac{{11}}{{18}}{V_{ABC.MNP}} = frac{{11}}{{18}}6{a^3} = frac{{11}}{3}{a^3}$
Câu 41: Đáp án D
Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng
+ Đồ thị hàm số $f’left
Và $f’left
+ Hàm số $y=fleft
+ Hàm số $y=fleft
Vậy mệnh đề 2,3 đúng và 1, 4 sai.
Câu 42: Đáp án A
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm $Rightarrow yleft
Ta có $y’ = 3a{x^2} + 3bx + c,y’ = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = – frac{{2b}}{{3a}}\
{x_1}.{x_2} = frac{c}{{3a}}
end{array} right..$ Mà $y’>0,forall xin left
Mặt khác $left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} > 0\
{x_1}.{x_2} < 0
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
– frac{{2b}}{{3a}} > 0\
frac{c}{{3a}} < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
b > 0\
c < 0
end{array} right..$
Vậy $a<0,b>0,c>0,d<0$.
Câu 43: Đáp án D
Ta có $f’left
Mà $fleft
Do đó $f’left
Câu 44: Đáp án C
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol có phương trình $y=4-{{x}^{2}}$ và trục hoành
Suy ra $intlimits_{-2}^{2}{left
Gọi điểm $Cleft
Dleft
Bleft
end{array} right.$
Gọi ${{S}_{1}}$ là diện tích ABCD, suy ra ${{S}_{1}}=AB.BC=2a.left
Gọi ${{S}_{2}}$ là diện tích có hoa văn, suy ra ${{S}_{2}}=S-{{S}_{1}}$
${{S}_{2}}$ nhỏ nhất khi và chỉ khi ${{S}_{1}}$ lớn nhất
Xét hàm số $fleft
Ta có $f’left
Xét bảng biến thiên hàm số $fleft
Suy ra $underset{left
Suy ra số tiền cần bằng 902.000 đồng
Câu 45: Đáp án B
Ta có $gleft
Đồ thị hàm số $y=f’left
Đồng thời $g’left
Câu 46: Đáp án B
Xét hàm số $fleft
Tính $fleft
TH1. Với $mathop {max }limits_{left
left| {m – 20} right| ge left| {m + 6} right|\
left| {m – 20} right| le 20
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m le 7\
– 20 le m – 20 le 20
end{array} right. Leftrightarrow 0 le m le 7$
TH2. Với $mathop {max }limits_{left
left| {m – 20} right| le left| {m + 6} right|\
left| {m + 6} right| le 20
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ge 7\
– 20 le m + 6 le 20
end{array} right. Leftrightarrow 7 le m le 14$
Kết hợp với $min mathbb{Z},$ ta được $m=left{ 0;1;2;…;14 right}xrightarrow{{}}sum{m}=105$
Câu 47: Đáp án D
Đặt $z=x+yileft
Ta có $P={{left| z+2 right|}^{2}}-{{left| z-i right|}^{2}}={{left| x+2+yi right|}^{2}}-{{left| x+left
$={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x+4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2y-1=4x+2y+3xrightarrow{{}}left
Ta cần tìm P sao cho đường thẳng $left
$Leftrightarrow dfrac{left| 4.3+2.4+3-P right|}{sqrt{{{4}^{2}}+{{2}^{2}}}}le sqrt{5}Leftrightarrow left| 23-P right|le 10Leftrightarrow -10le 23-Ple 10Leftrightarrow 13le Ple 33$
Do đó, $max P=33.$ Dấu “=” xảy ra $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
4x + 2y – 30 = 0\
{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = 5\
y = – 5
end{array} right.$
Vậy $left| z right|=5sqrt{2}$
Câu 48: Đáp án A
Gọi số cần tìm có dạng $overline{abcd},$ vì $overline{abcd}$ chia hết cho 6 $ Rightarrow left{ begin{array}{l}
d = left{ {2,4,6,8} right}\
a + b + c + d:3
end{array} right..$
Khi đó, chọn d có 4 cách chọn; b và c đều có 9 cách chọn
Nếu $b+c+dvdots 3$ thì $a=left{ 3,6,9 right}Rightarrow $ có 3 cách chọn a
Nếu $b+c+d$ chia 3 dư 1 thì $a=left{ 2,5,8 right}Rightarrow $ có 3 cách chọn a
Nếu $b+c+d$ chia 3 dư 2 thì $a=left{ 1,4,7 right}Rightarrow $ có 3 cách chọn a
Suy ra a chỉ có 3 cách chọn $Rightarrow $ có $4.9.9.3=972$ số chia hết cho 6
Vậy xác suất cần tính là $P=dfrac{972}{{{9}^{4}}}=dfrac{4}{27}$
Câu 49: Đáp án B
Phương trình đường thẳng có hệ số góc k, đi qua $Mleft
Vì
k = f’left
kleft
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
k = – 3{x^2} + 12x\
kleft
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left
x = 0\
left
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
– 3{x^2} + 3mx + 12x – 12m + {x^2} – 6x = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
2{x^2} – 3left
end{array} right.$
Để từ M kẻ được 2 tiếp tuyến tới đồ thị
TH1. Phương trình
m = 6\
m = frac{2}{3}
end{array} right.$
TH2. Phương trình
12m = 0\
Delta > 0
end{array} right. Leftrightarrow m = 0$
Vậy $m=left{ 0;frac{2}{3};6 right}$ là các giá trị cần tìm $xrightarrow{{}}sum{m}=0+frac{2}{3}+6=frac{20}{3}$ .
Câu 50: Đáp án D
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
cot x < 0\
cos x > 0
end{array} right..$
Ta có $2{{log }_{3}}left
Suy ra $left{ begin{array}{l}
{cot ^2}x = {3^t}\
{cos ^2}x = {4^t}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
frac{{{{cos }^2}x}}{{1 – {{cos }^2}x}} = {3^t}\
{cos ^2}x = {4^t}
end{array} right. Leftrightarrow frac{{{4^t}}}{{1 – {4^t}}} = {3^t} Leftrightarrow {4^t} + {12^t} – {3^t} = 0 Leftrightarrow {left
Xét hàm số $fleft
$Rightarrow ,,fleft
Kết hợp với điều kiện $xin left