Câu 32. Chọn B.
1. $dleft
2. H là trung điểm AB nên $k=dfrac{1}{2}$.
3. $h=dfrac{asqrt{3}}{2}$.
$dfrac{1}{{{left
Câu 33. $left{ begin{array}{l}
{R_d} = frac{l}{2} = frac{{sqrt 3 a}}{2}\
R = sqrt {{R_d}^2 + frac{{{h^2}}}{4}} = sqrt {{{left
end{array} right.$
với l là độ dài cạnh huyền của đáy, Rd là bán kính đáy của hình chóp, h là chiều cao, R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Þ Chọn B.
Câu 34. Chọn D.
Gọi H là trung điểm BC
$Rightarrow A’Hbot left
Ta có:$AH=dfrac{asqrt{3}}{2}$; $A’H=AH.tan {{30}^{0}}=asqrt{2}$
Tìm bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A’ABC
Gọi G là tâm của tam giác ABC, qua G kẻ đt
Gọi F là trung điểm AA’, trong $mpleft
Ta có: $widehat{AEI}={{60}^{0}};EF=dfrac{1}{6}AA’=dfrac{a}{6}.$
$IF=EF.tan {{60}^{0}}=dfrac{asqrt{3}}{6}Rightarrow R=sqrt{text{A}{{text{F}}^{2}}+F{{I}^{2}}}=dfrac{asqrt{3}}{3}$
Câu 35. Chọn A.
Nếu ta xem độ dài của các cạnh AB và AD như là các ẩn thì chúng sẽ là các nghiệm của phương trình bậc hai ${{x}^{2}}-3ax+2{{a}^{2}}=0$
Giải phương trình bậc hai này, đối chiếu với điều kiện của đề bài, ta có
$AB=2a$ và $AD=a$
Thể tích hình trụ: $V=pi A{{D}^{2}}.AB=2pi {{a}^{3}}$
Diện tích xung quanh của hình trụ: ${{S}_{xq}}=2pi AD.AB=4pi {{a}^{2}}$
Câu 36. Chọn B.
Trả lời: V nón = V ban đầu = $dfrac{1}{3}.h.pi {{R}^{2}};$
V sau = $dfrac{1}{3}.dfrac{h}{2}.pi {{left
Tỉ lệ thể tích: V sau : V đầu $=dfrac{1}{8}$
Trương Phi đã uống $dfrac{7}{8}$ lượng rượu trong cốc.
Để ý rằng lượng rượu còn lại sau khi uống là ${{left
Câu 37. Chọn A.
$Mleft
$Rightarrow Pleft
Ta có: M, N, P thẳng hàng $Leftrightarrow overrightarrow{MP}$ cùng phương $overrightarrow{MN}$
$ Leftrightarrow frac{{ – 2}}{2} = frac{{y + 1}}{6} = frac{{z – 7}}{{ – 9}} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = – 7\
z = 16
end{array} right.$
Vậy $Pleft
Câu 38. Chọn B.
$overrightarrow{a}=left
$overrightarrow{v}=3overrightarrow{a}-2moverrightarrow{b}=left
$overrightarrow{u}$ cùng phương $overrightarrow{v}Leftrightarrow frac{3m-6}{9-4m}=frac{-2m-3}{-6-2m}=frac{m+3}{3+2m}$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left
{left
end{array} right. Leftrightarrow {m^2} = frac{9}{2} Leftrightarrow m = pm frac{{3sqrt 2 }}{2}$
Câu 39. Chọn C.
$Mleft
$Rightarrow cos widehat{M}=dfrac{overrightarrow{MN}.overrightarrow{MP}}{left| overrightarrow{MN} right|.left| overrightarrow{MP} right|}=dfrac{-1+0+1}{sqrt{2}.sqrt{3}}=0Rightarrow M={{90}^{0}}$
Câu 40. Chọn A.
$left
$Rightarrow $Phương trình mặt phẳng $left
Câu 41.
Cho $a=1$ và đặt $x=widehat{ABC}left
Và theo định lí hàm cosin $AC=sqrt{2left
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, bán kính đường tròn này là:
$R=OB=dfrac{AB.BC.CA}{4S}=dfrac{sqrt{2left
Vì S cách đều A, B, C nên$SObot left
Thể tích của khối chóp S.ABC cho bởi:
$V=dfrac{1}{3}.dfrac{1}{2}sin x.sqrt{dfrac{2{{sin }^{2}}x+cos x-1}{2{{sin }^{2}}x}}=dfrac{1}{6sqrt{2}}sqrt{2{{sin }^{2}}x+cos x-1}$
$=dfrac{1}{6sqrt{2}}sqrt{-{{left
- Cách khác:
Ta có ${{V}_{S.ABC}}=dfrac{SA.SB.SC}{6}sqrt{1-{{cos }^{2}}widehat{ASB}-{{cos }^{2}}widehat{BSC}-{{cos }^{2}}widehat{CSA}+2cos widehat{ASB}cos widehat{BSC}cos widehat{CSA}}$
$=dfrac{{{a}^{3}}}{6}sqrt{1-{{cos }^{2}}60-{{cos }^{2}}60-{{cos }^{2}}widehat{CSA}+2cos 60.cos 60.cos widehat{CSA}}$
$=dfrac{{{a}^{3}}}{6}sqrt{dfrac{1}{2}-{{cos }^{2}}widehat{CSA}+dfrac{1}{2}cos widehat{CSA}}=dfrac{{{a}^{3}}}{6sqrt{2}}sqrt{-2{{cos }^{2}}widehat{CSA}+cos widehat{CSA}+1}le dfrac{{{a}^{3}}}{6sqrt{2}}sqrt{dfrac{9}{8}}=dfrac{{{a}^{3}}}{8}$
Do đó thể tích lớn nhất của hình chóp là $dfrac{{{a}^{3}}}{8}$
Câu 42. Chọn B.
$left
$Rightarrow B=left
Gọi $Rightarrow overrightarrow{AB}=left
và $overrightarrow{AB}bot overrightarrow{{{u}_{1}}}Leftrightarrow 6t+t’=16$ thì $overrightarrow{AB}bot overrightarrow{{{u}_{2}}}Leftrightarrow t+6t’=26$ qua
$left{ begin{array}{l}
6t + t’ = 16\
t + 6t’ = 26
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
t = 2\
t’ = 4
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
A = left
B = left
end{array} right.$ và có VTPT là $I=left
Nên phương trình $sqrt{35}$: ${{left
$left
2x – y + z + 1 = 0\
x – 4y + z – 7 = 0
end{array} right.$ có VTCP $left{ begin{array}{l}
2x + y + z + 1 = 0\
x – 4y – z – 7 = 0
end{array} right.$
Gọi $Delta ABC$ là mặt phẳng chứa d2 và $Delta ABC$ thì $left{ begin{array}{l}
2x + y + z + 1 = 0\
x – 4y – z – 7 = 0
end{array} right.$ đi qua $Mleft
M{A^2} = M{B^2}\
M{B^2} = M{C^2}
end{array} right.$
nên $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left
{left
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 4x + 2y – 2z – 2 = 0\
2x – 8y + 2z – 14 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x – y + z + 1 = 0\
x – 4y + z – 7 = 0
end{array} right.$
Vậy đường thẳng $left
2x – y + z + 1 = 0\
x – 4y + z – 7 = 0
end{array} right. $
có phương trình là: $Delta ABC$
Câu 43. Chọn C.
$left
$Leftrightarrow overrightarrow{n}bot overrightarrow{v}=overrightarrow{n}.overrightarrow{v}=0$VTCP $Leftrightarrow 3left
Viết phương trình $left
Ta có $overrightarrow{MI}=left
$ptleft
Viết phương trình $
Ta có: $overrightarrow{NI}=left
$
* Đường thẳng $15x-11y+17z-10=0$ qua I, cắt cả $left
$left{ begin{array}{l}
y – z + 1 = 0\
27x + 7y + 15z – 32 = 0
end{array} right.$
Câu 44. Chọn D.
Giả sử PT mặt phẳng $left
Ta có: $
$cos
Từ
a = – c\
c = 7a
end{array} right.$
Với $a=-c$: chọn $a=1,,b=0,,c=-1$Þ PT mặt phẳng $
Với $c=7a$: chọn $a=1,,b=20,,c=7$Þ PT mặt phẳng $
Câu 45. Chọn B.
Vì AB không đổi nên tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất khi CA + CB nhỏ nhất.
Gọi $Cleft
$CA=sqrt{{{left
$CB=sqrt{{{t}^{2}}+{{2}^{2}}+{{left
Đặt$bar{u}=left
Áp dụng tính chất $left| {bar{u}} right|+left| {bar{v}} right|ge left| bar{u}+bar{v} right|$, dấu $”=”$ xảy ra khi $overrightarrow{u}$// $overrightarrow{v}$ ta có:
Dấu $”=”$ xảy ra khi $dfrac{sqrt{2}left
Câu 46.
- Cách 1: Gọi $Min left
$ có dạng $Mleft $. Khi đó, ta có:
$M{{A}^{2}}={{left
$M{{B}^{2}}={{left
$M{{C}^{2}}={{left
Þ$T=left
Vậy ${{T}_{min }}=90$ khi $a=3;,,b=1$. Vậy $Mleft
- Cách 2:
Gọi $I$ là điểm thỏa mãn $2overrightarrow{IA}+overrightarrow{IB}+3overrightarrow{IC}=0Rightarrow Ileft
Ta có $T=2M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+3M{{C}^{2}}=2{{left
$=6M{{I}^{2}}+2overrightarrow{MI}left
Do đó để $P$ nhỏ nhất thì $M$ là hình chiếu của $I$ lên $left
Câu 47. Chọn A.
Kí hiệu S1, S2 là diện tích các hình thang giới hạn bởi ĐTHS $y=fleft
Khi đó ${{S}_{1}}=intlimits_{-1}^{2}{fleft
Từ giả thiết, ta tính được ${{S}_{1}}=4;{{S}_{2}}=dfrac{3}{2}$, do đó:
$I=intlimits_{-1}^{4}{fleft
Câu 48. Chọn A.
Gọi số a là tiền gửi tiết kiệm ban đầu, r là lãi suất, sau 1 tháng sẽ là: N
Þ số tiền sau 10 năm: 10000000
Số tiền nhận sau 10 năm
10000000
Þ số tiền gửi theo lãi suất 5/12% một tháng nhiều hơn: 181148,71 ( đồng )
Câu 49. Chọn B.
$frac{{2x + 1}}{{x + 2}} = – x + m Rightarrow 2x + 1 = – {x^2} + mx – 2x + 2m Rightarrow {x^2} +
$k = 1,a = 1,b =
$A{B^2} = frac{{{k^2} + 1}}{{{a^2}}}
Câu 50. Chọn A.
$left| dfrac{z-3}{z-1+2i} right|=1Leftrightarrow left| z-3 right|=left| z-1+2i right|Leftrightarrow x+y=1$
$P=16{{x}^{2}}{{y}^{2}}-8xy$, Đặt $t=xy$$Rightarrow 0le tle {{left
$P=16{{t}^{2}}-8t,tin left