Câu 1. Chọn C.
Hàm số $y=dfrac{4x+2}{{{x}^{2}}+2x+3}$ xác định khi: ${{x}^{2}}+2x+3={{left
Câu 2. Ta có: $underset{xto 1}{mathop{lim }},dfrac{4{{x}^{6}}-5{{x}^{2}}+x}{{{x}^{2}}-1}$$=underset{xto 1}{mathop{lim }},dfrac{xleft
Suy ra |a| = 15, |b| =1 Þ A = 10. Chọn B.
Câu 3. Chọn C.
$y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}+1$
$y’ = 4{x^3} – 2x = 2xleft
x = 0 Rightarrow y = 1\
x = pm frac{{sqrt 2 }}{2} Rightarrow y = frac{3}{4}
end{array} right.$
Vậy đồ thị có 3 điểm cực trị có tung độ dương.
Câu 4. YCBT
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ > 0\
{x_1}{x_2} > 0\
{x_1} + {x_2} < 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
1 – 2m > 0\
1 > 0\
frac{{2left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < frac{1}{2}\
0 < m < 1
end{array} right. Leftrightarrow 0 < m < frac{1}{2}.$
Chọn C.
Câu 5. Chọn C.
$y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-2$
Điểm cực trị là $Mleft
Đường thẳng $d:y=m$ cắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt $Leftrightarrow {{y}_{CT}}<m<{{y}_{CD}}Leftrightarrow -2<m<2$
Câu 6. Điều kiện $nge 2,nin mathbb{N}$
Ta có: $A_n^2 – C_{n + 1}^{n – 1} = 5 Leftrightarrow nleft
$Leftrightarrow {n^2} – 3n – 10 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
n = – 2left
n = 5
end{array} right.$
Với n = 5 ta có: $P=x{{left
⇒ Số hạng chứa ${{x}^{5}}$ là $x.C_{5}^{1}.{{left
Vậy hệ số của ${{x}^{5}}$trong biểu thức P đã cho là 3320. Chọn B.
Câu 7. – Có $nleft
– Gọi A là biến cố “ 5 bạn nữ vào cùng một nhóm”
– Xét 5 bạn nữ thuộc nhóm A có $C_{15}^{5}C_{10}^{5}C_{5}^{5}$ cách chia các bạn nam vào các nhóm còn lại.
– Do vai trò các nhóm như nhau nên có $left| {{Omega }_{A}} right|=4C_{15}^{5}C_{10}^{5}C_{5}^{5}$
Khi đó $Pleft
Câu 8. Chọn C. $y=dfrac{2{{x}^{2}}-3x+m}{x-m}$
Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng $Leftrightarrow $Nghiệm của mẫu cũng là nghiệm của tử.
Thay $x=m$ vào tử: $2{m^2} – 3m + m = 0 Leftrightarrow 2{m^2} – 2m = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = 0\
m = 1
end{array} right.$
Câu 9. Chọn C.
Vì:
TXĐ: $D=mathbb{R}$
Sự biến thiên: ${y}’=3{{x}^{2}}-6x=3xleft
$y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 2
end{array} right.$
Hàm số đồng biến trên các khoảng $left
Hàm số nghịch biến trên khoảng $left
Hàm số đạt cực tiểu tại$x=2Rightarrow {{y}_{CT}}=-4$, cực đại tại $x=0Rightarrow {{y}_{CD}}=0$
Giới hạn $underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=+infty ,underset{xto -infty }{mathop{lim }},y=-infty $
Câu 10. Chọn B.
1) ${{left
2) ${{left
3) ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=30pm 2sqrt{29}$
Chú ý đến tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài của 2 mặt cầu .
Câu 11. Chọn B.
Thể tích mỗi thỏi son: $V=pi {{r}^{2}}h=20,25pi Rightarrow h=dfrac{20,25}{{{r}^{2}}}$
Chi phí: $T=60000{{r}^{2}}+20000rh=60000{{r}^{2}}+dfrac{405000}{r}$
Xét hàm:
$begin{array}{l}
Tleft
& = 60000{r^2} + frac{{202500}}{r} + frac{{202500}}{r} ge 3sqrt
end{array}$
Dấu “=” xảy ra khi $r=1,5Rightarrow h=9$
Vậy khi chi phí thấp nhất là 405000 đồngthì $r+h=10,5$.
Câu 12. Chọn A.
$K = frac{{sqrt
Câu 13. Chọn A.
ĐK: $left{ begin{array}{l}
x > 0\
{log _{sqrt 5 }}x – {log _5}left
end{array} right.$
BPT trở thành: ${{log }_{5}}{{x}^{2}},-,{{log }_{5}}
$Leftrightarrow {{log }_{5}}3{{x}^{2}}<{{log }_{5}}left
Kết hợp điều kiện, BPT có nghiệm: $0<x<1$
Câu 14. Điều kiện: n $ge 2$
$2{P_n} + 6A_n^2 – {P_n}A_n^2 = 12 Leftrightarrow 2.n! + 6n
$ Leftrightarrow
n = 3\
n = 2\
n = – 1
end{array} right.$
Vậy a = 3, b = 2 (hoặc a = 2, b = 3). Chọn A.
Câu 15. Chọn A.
Điều kiện xác định: $2a+1ne 0Leftrightarrow ane -dfrac{1}{2}.$
Ta có: $left
Lập bảng xét dấu ta được: $left[ begin{array}{l}
– frac{1}{2} < a < 0\
a < – 1
end{array} right.$
Câu 16. Chọn D.
Ta có:$y’=dfrac{left
Câu 17. Chọn D.
${{2}^{x-1}}-{{2}^{{{x}^{2}}-x}}={{
Xét hàm số $fleft
Vậy hàm số $fleft
Suy ra: $left
Câu 18. Chọn C.
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
x,y > 0\
x,y ne 1
end{array} right..$
Khi đó:$left
3x + 2y = {x^2}left
2x + 3y = {y^2}left
end{array} right.$
Trừ vế theo vế $left
y = x\
y = 1 – x
end{array} right.$
Thay $y=x$ vào
x = 0left
x = 5 Rightarrow y = 5
end{array} right. Rightarrow left
Thay $y=1-x$ vào
x = 2 Rightarrow y = – 1left
x = – 1left
end{array} right.$
Câu 19. Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
{mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}} ne {rm{0}}\
{rm{cosx}} ne {rm{0}}
end{array} right.left
$ Leftrightarrow frac{{{{sin }^4}x + {{cos }^4}x}}{{sin 2x}} = frac{1}{2}
$Leftrightarrow 1-frac{1}{2}{{sin }^{2}}2x=1Leftrightarrow sin 2x=0$. Nhưng lại không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu 20. Chọn D.
$Leftrightarrow left
$Leftrightarrow 9left
$begin{array}{l}
Leftrightarrow left
Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{mathop{rm s}nolimits} {rm{inx = 1}}\
{rm{6cosx + 2sinx = – 11}}
end{array} right. Rightarrow {rm{sinx = 1}} Leftrightarrow {rm{x = }}frac{pi }{2}{rm{ + k2}}pi left
end{array}$
Vì:$text{6cosx + 2sinx = -11}$ vô nghiệm.
Câu 21. Chọn A.
Ta có: $I=intlimits_{0}^{1}{dfrac{3x}{{{
Đặt$u=ln
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta có
$I=intlimits_{0}^{1}{dfrac{3x}{{{
$=intlimits_{0}^{1}{left
= $left. left
$ = – frac{3}{2} + ln 2 + intlimits_0^1 {left
a = 9\
b = 3
end{array} right.$
Nháp:
$6intlimits_{0}^{1}{dfrac{dx}{
$left{ begin{array}{l}
x = – 1 Rightarrow n = – frac{1}{2}\
x = 0 Rightarrow m + n = 1 Rightarrow m = frac{3}{2}
end{array} right.$
$ Rightarrow 6intlimits_0^1 {frac{{dx}}{{
Câu 22. Chọn A.
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = x – 2\
dv = sin 3{rm{xdx}}
end{array} right..$ Ta được $left{ begin{array}{l}
du = dx\
v = – frac{{cos 3x}}{3}
end{array} right.$
Do đó:
$I = – frac{{left
Câu 23. Chọn A.
Ta có: $fleft
$Rightarrow int{fleft
Câu 24. Chọn D.
Ta có: $fleft
$Rightarrow Fleft
Mà $Fleft
Câu 25. Chọn: Đáp án C
Thời gian vật đi đến lúc dừng hẳn là: $v=120-12t=0Rightarrow t=10$
Phương trình chuyển động của vật:
$S=int{vleft
Tổng quãng đường vật đi được là: ${{S}_{1}}=120.10-{{6.10}^{2}}=600left
Sau 8s vật đi được: ${{S}_{2}}=120.8-{{6.8}^{2}}=576left
Trong 2s trước khi dừng hẳn vật di chuyển được quãng đường là:
$S={{S}_{1}}-{{S}_{2}}=600-576=24left
Câu 26. Phương trình $cos alpha
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos alpha = 0\
2{sin ^2}alpha + sin alpha – 3 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos alpha = 0\
left[ begin{array}{l}
sin alpha = 1\
sin alpha = – frac{3}{2}
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos alpha = 0\
sin alpha = 1
end{array} right.$
$Leftrightarrow cos alpha =0Leftrightarrow alpha =dfrac{pi }{2}+kpi ;
Vì $alpha in left( 0;dfrac{pi }{2} right]$ nên $0<dfrac{pi }{2}+kpi le dfrac{pi }{2}Leftrightarrow -dfrac{1}{2}<kle 0Rightarrow k=0(dotext{ k}in mathbb{Z}text{)}$
Suy ra $alpha text{=}dfrac{pi }{2}Rightarrow cot dfrac{alpha }{2}=cot dfrac{pi }{4}=1$
Vậy $cot dfrac{alpha }{2}=1$. Chọn D.
Câu 27. Chọn C.
– TXĐ:$2.cos x – sin x + 4 ne 0 Rightarrow x in R$
– Khi đó: $y.
– Để
Câu 28. Chọn D.
$Mleft
Gọi $Hleft
$overrightarrow{MH}=left
$overrightarrow {MP} = left
overrightarrow {MH} .overrightarrow {NP} = 0\
overrightarrow {NH} .overrightarrow {MP} = 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
8left
9left
end{array} right. Rightarrow Hleft
Câu 29. Chọn B.
a. y = sin2x
+) $fleft
Ta có: $text{f}left
b. y = 2cosx + 3
+) Đặt $fleft
Ta có: $text{f}left
c. y = sinx + cosx
+) Đặt $fleft
T a có: $text{f}left
fleft
fleft
end{array} right.$
d. y = tan2x + cotx
+) Đặt $fleft
Ta có: $text{f}left
Câu 30. Ta có: $x=1to y=-dfrac{7}{4}$ Chọn A.
Câu 31. Đặt AD = x thì CD = x, AB = 2x.
1. $SAbot left
2. $dleft
3. $AC=sqrt{A{{D}^{2}}+D{{C}^{2}}}=xsqrt{2}Rightarrow h=AC.tan {{60}^{0}}=xsqrt{6}$.
$dfrac{1}{{{left
$Rightarrow {{V}_{ABCD}}=dfrac{1}{3}h.{{S}_{S.ABCD}}=dfrac{1}{3}.xsqrt{6}.dfrac{1}{2}x.left