SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊNNăm học: 2018 - 2019Môn thi: Toán (chung) – Đề 2Dành cho học sinh thi vào các lớp chuyên xã hộiThời gian làm bài: 120 phút.(Đề thi gồm: 01 trang)
|
1) Giải phương trình $(x + 1)(2 - x) = 0$
2) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy,$ gọi $A, B$ lần lượt là giao điểm của đường thẳng $\,y = - 2x + 4\,\,(d)$ với trục $Ox,\,Oy$. Tính diện tích tam giác $OAB$.
3) Cho tam giác $OAB$ có $AB = 6\,(cm),\,\,AC = 8\,(cm),\,BC = 10\,(cm)$. Tính chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.
4) Một hình lăng trụ đứng có chiều cao bằng $8\,cm$ và mặt đáy là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt bằng $5\,(cm),\,12\,(cm)$. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.
Câu 2 (1,5 điểm) Cho biểu thức $P = \left( {1 - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{1 - \sqrt x }}{{x + \sqrt x }}} \right)$, (với $x > 0$ và $x \ne 1$).
1) Rút gọn biểu thức $P$ .
2) Tính giá trị của biểu thức $P$ tại $x = \sqrt {2022 + 4\sqrt {2018} } - \sqrt {2022 - 4\sqrt {2018} } $
Câu 3 (2,5 điểm)
1) Cho phương trình ${x^2} - mx - {m^2} - 4 = 0{\rm{ }}$ (1)(với $m$ là tham số).
a) Giải phương trình (1) với $m=6$.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm ${x_1},\,\,{x_2}$ sao cho $\left| {{x_1} - {x_2}} \right|$ đạt giá trị nhỏ nhất.
2) Giải phương trình $3\sqrt {x + 5} + 6\sqrt {5 - x} = 15 - 3x + 4\sqrt {25 - {x^2}} $.
Câu 4 (3,0 điểm) Cho tam giác $ABC$ ngoại tiếp đường tròn $(O,R)$. Đường tròn $(O,R)$ tiếp xúc với các cạnh $BC, AB$ lần lượt tại $D, N$. Kẻ đường kính $DI$ của đường tròn (O,R). Tiếp tuyến của đường tròn $(O, R)$ tại $I$ cắt các cạnh $AB, AC$ lần lượt tại $E, F$.
1) Chứng minh tứ giác $OIEN$ nội tiếp được trong một đường tròn.
2) Chứng minh tam giác $BOE$ vuông và $EI.BD = FI.CD = {R^2}$.
3) Gọi ${A_1}$ là giao điểm của $AO$ với cạnh $BC$, ${B_1}$ là giao điểm của $BO$ với cạnh $AC$, ${C_1}$ là giao điểm của $CO$ với cạnh $AB$ . Chứng minh: $\dfrac{{AO}}{{A{A_1}}} + \dfrac{{BO}}{{B{B_1}}} + \dfrac{{CO}}{{C{C_1}}} = 2$.
Câu 5 (1,0 điểm)
1) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} - {y^3} - 6{x^2} + 13x - y = 10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
\sqrt {2x + y + 5} - \sqrt {3 - x - y} = (2x - 5)y + 2\,\,\,\,\,\,\,(2).
\end{array} \right.\,\,\,$
2) Cho $a, b,c $ là các số thực dương thỏa mãn ${a^2} + {b^2} + {c^2} + abc = 4$.
Chứng minh rằng: $2a + b + c \le \dfrac{9}{2}.$
--------- HẾT---------
Họ và tên thí sinh:……………………….. Số báo danh:…………………………….. |
Họ tên, chữ ký GT 1:……………………… Họ tên, chữ ký GT 2:…………………...…. |