Đáp án: Đề thi HKII THCS Đống Đa Hà Nội năm 2019-2020

Bài 1.      Cho biểu thức: $A=dfrac{x+1}{x-3}+dfrac{2}{x+3}+dfrac{12}{{{x}^{2}}-9}$

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức$A$.                    

b) Tìm giá trị của biểu thức $A$ tại $x$ thỏa mãn $left| x-2 right|=1$.  

c) Tìm $x$ để $A<1$.

Lời giải

a) Điều kiện xác định của biểu thức $A$ :

                Tại $xne pm 3$ :

                 $A=dfrac{x+1}{x-3}+dfrac{2}{x+3}+dfrac{12}{{{x}^{2}}-9}$

                  $=dfrac{left( x+1 right)left( x+3 right)}{left( x-3 right)left( x+3 right)}+dfrac{2left( x-3 right)}{left( x+3 right)left( x-3 right)}+dfrac{12}{left( x-3 right)left( x+3 right)}$

                 $=dfrac{{{x}^{2}}+4x+3}{left( x-3 right)left( x+3 right)}+dfrac{2x-6}{left( x-3 right)left( x+3 right)}+dfrac{12}{left( x-3 right)left( x+3 right)}$

                 $=dfrac{{{x}^{2}}+4x+3+2x-6+12}{left( x-3 right)left( x+3 right)}=dfrac{{{x}^{2}}+6x+9}{left( x-3 right)left( x+3 right)}$

                 $=dfrac{{{left( x+3 right)}^{2}}}{left( x-3 right)left( x+3 right)}=dfrac{x+3}{x-3}$

                Vậy $A=dfrac{x+3}{x-3}$ với $xne 3$ và $xne -3$.

Bài 2.      Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình

                Một bạn học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc $6text{km/h}$. Khi từ trường trở về nhà, bạn đó đi với vận tốc $text{7km/h}$ nên thời gian về ít hơn thời gian đi là $10$phút. Tính quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó.

Lời giải

                      Gọi quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh là $x,left( text{km} right)$.

                 Điều kiện : $x>0$

                 10 phút = $dfrac{1}{6},left( text{h} right)$

                 Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường là $dfrac{x}{6},left( text{h} right)$ .

                 Thời gian học sinh đi từ trường về nhà là $dfrac{x}{7},left( text{h} right)$ .

                 Do thời gian về ít hơn thời gian đi là $10$phút nên ta có phương trình là:

                                          $dfrac{x}{7}+dfrac{1}{6}=dfrac{x}{6}$

                                             $Leftrightarrow dfrac{x-1}{6}=dfrac{x}{7}$

                                          $Leftrightarrow 7,left( x-1 right)=6,.,x$

                                          $Leftrightarrow 7x-7=6x$$Leftrightarrow x=7$ (thỏa mãn)

                 Vậy quãng đường học sinh đi từ nhà đến trường là $7text{km}$.

Bài 3.       Giải các phương trình, bất phương trình sau

                  a) $2x+3=-5$        .                      

                  b) ${{x}^{2}}-x-12=0$.                         

                  c) ${{left( x-2 right)}^{2}}>{{x}^{2}}-8$.

Lời giải

a) $2x+3=-5$

$Leftrightarrow 2x=-8$

$Leftrightarrow x=-4$.

Vậy phương trình tập nghiệm là $S={-4}$.

b) ${{x}^{2}}-x-12=0$

$Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x-4x-12=0$

$Leftrightarrow xleft( x+3 right)-4left( x+3 right)=0$

$Leftrightarrow left( x+3 right)left( x-4 right)=0$

Vậy phương trình có tập  nghiệm là  $S={-3;4}$ và $x=4$.

c) ${{left( x-2 right)}^{2}}>{{x}^{2}}-8$

$Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+4>{{x}^{2}}-8$

$Leftrightarrow -4x>-12$

$Leftrightarrow x<3$

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là $S=left{ x|x<3 right}$.

 

Bài 4.       Cho tam giác nhọn $ABC$$left( AB<AC right)$, $AH$ là đường cao. Gọi $E$ và $F$ lần lượt là hình chiếu của$H$lên cạnh $AB$ và $AC$. Đường thẳng $text{EF}$ và $BC$ cắt nhau tại $D$.

                 a) Chứng minh: $Delta text{AF}Hbacksim $$Delta AHC$.

                 b) Chứng minh: $A{{H}^{2}}=AE.AB$.

                 c) Chứng minh: $Delta AEFbacksim $ $Delta ACB$.

                 d) Giả sử diện tích $Delta text{EHF}$ bằng ba lần diện tích $Delta text{DHE}$. Tính tỉ số $dfrac{HE}{HF}$.

Lời giải

 

                 a) Ta có: $AHbot BC=left{ H right}left( text{gt} right)$$Rightarrow widehat{AHB}=widehat{AHC}=90{}^circ $

                 $HFbot AC=left{ F right}left( text{gt} right)$$Rightarrow widehat{HFA}=widehat{HFC}=90{}^circ $

                 Xét $Delta AFH$ và $Delta AHC$ có:

                           $widehat{HFA}=widehat{AHC}={{90}^{{}^circ }}$

                                $widehat{HAC}text{chung}$

                 $Rightarrow Delta AFHbacksim $$Delta AHC$  (g.g)

                 b) Ta có: $HEbot AB=left{ H right}left( text{gt} right)Rightarrow widehat{HEA}=widehat{HEB}=90{}^circ $

                 Xét $Delta AEH$ và $Delta AHB$ có:

                         $widehat{AEH}=widehat{AHB}=90{}^circ $

                         $widehat{A},,text{chung}$

                 $Rightarrow Delta AEHbacksim $$Delta AHB$  (g.g)

                 $Rightarrow dfrac{AE}{AH}=dfrac{AH}{AB}$(Cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

                 $Leftrightarrow A{{H}^{2}}=AE.AB$

                 c) Ta có: $Delta AFHbacksim $$Delta AHC$(cmt)

                 $Rightarrow dfrac{AH}{AC}=dfrac{text{AF}}{AH}$ (Cặp cạnh tương ứng ti lệ)

                 $Leftrightarrow A{{H}^{2}}text{=AF}text{.AC}$(cmt)

                 Mà $text{A}{{text{H}}^{2}}=AE.AB$

                 $Rightarrow text{AF}text{.AC}=AE.ABLeftrightarrow dfrac{AE}{AC}=dfrac{text{AF}}{AB}$

                 Mà $widehat{A},,text{chung}$$Rightarrow Delta AEFbacksim Delta ACB,left( text{c}text{.g}text{.c} right)$

d) Ta có: ${{S}_{text{EHF}}}=3{{S}_{DHE}}$(gt)

                 Mà hai tam giác trên có chung chiều cao hạ từ đỉnh $text{H}$xuống cạnh $text{EF}$và $text{DE}$. Do đó: $dfrac{{{S}_{text{EF}H}}}{{{S}_{DHE}}}=dfrac{FE}{DE}=3Leftrightarrow FE=3DE$

                 Lại có: $DF=DE+FERightarrow DF=4DE$

Bài 5.       Cho $x,y,z$ là các số không âm thỏa mãn $x+y+z=1$. Chứng tỏ rằng $16xyzle y+z$.

Lời giải   

Ta đi chứng minh bài toán: Với $a,b$ không âm, ta có ${{left( a+b right)}^{2}}ge 4a.b$ (1).

Thật vậy, ${{left( a+b right)}^{2}}ge 4a.b$$Leftrightarrow {{left( a+b right)}^{2}}-4a.bge 0$$Leftrightarrow {{a}^{2}}-2ab+{{b}^{2}}ge 0$$Leftrightarrow {{left( a-b right)}^{2}}ge 0$.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b$.

Áp dụng bất đẳng thức (1) với $a=x,b=left( y+z right)$ ta có:

 $1={{left( x+y+z right)}^{2}}ge 4xleft( y+z right)$.

Với $y,z$ là các số không âm suy ra $y+zge 0$. Khi đó:

$1ge 4xleft( y+z right)$$Leftrightarrow y+zge 4x{{left( y+z right)}^{2}}$     (2).

Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức (1) với hai số không âm$y,z$ ta được

${{left( y+z right)}^{2}}ge 4yz$   (3).

Từ (2) và (3) suy ra $y+zge 16xyz$     (đpcm)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *