SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
VĨNH LONG NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Bài |
|
Điểm |
1 |
|
2.0 |
|
a) Cho biểu thức $A=\left( \dfrac{x+3\sqrt{x}+2}{x\sqrt{x}-8}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-2} \right):\dfrac{1}{\sqrt{x}}$ với $x>0$ và $x\ne 4$. Tìm giá trị của $A$ tại $x=14+6\sqrt{5}$. |
|
Với $x>0;x\ne 4$, ta có: $A=\left( \dfrac{x+3\sqrt{x}+2}{x\sqrt{x}-8}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-2} \right):\dfrac{1}{\sqrt{x}}$$=\left[ \dfrac{x+3\sqrt{x}+2}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( x+2\sqrt{x}+4 \right)}-\dfrac{x+2\sqrt{x}+4}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( x+2\sqrt{x}+4 \right)} \right]\sqrt{x}$. $=\dfrac{\sqrt{x}-2}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( x+2\sqrt{x}+4 \right)}\sqrt{x}=\dfrac{\sqrt{x}}{x+2\sqrt{x}+4}.$ |
0.5 |
|
Ta có $x=14+6\sqrt{5}=9+2.3.\sqrt{5}+5={{\left( 3+\sqrt{5} \right)}^{2}}\Rightarrow \sqrt{x}=\sqrt{{{\left( 3+\sqrt{5} \right)}^{2}}}=\left| 3+\sqrt{5} \right|=3+\sqrt{5}.$ |
0.25 |
|
Khi đó, ta có: $A=\dfrac{3+\sqrt{5}}{14+6\sqrt{5}+2.\left( 3+\sqrt{5} \right)+4}=\dfrac{3+\sqrt{5}}{24+8\sqrt{5}}=\dfrac{3+\sqrt{5}}{8\left( 3+\sqrt{5} \right)}=\dfrac{1}{8}.$ |
0.25 |
|
b) Tính giá trị biểu thức $A=\sqrt{12-\sqrt{80-32\sqrt{3}}}-\sqrt{12+\sqrt{80-32\sqrt{3}}}$. |
|
|
Ta có ${{A}^{2}}=24-8\sqrt{4+2\sqrt{3}}={{\left( 2\sqrt{3}-2 \right)}^{2}}$ |
0.5 |
|
$\Rightarrow A=\pm \left( 2\sqrt{3}-2 \right)$ |
0.25 |
|
Do $A<0$ nên $A=2-2\sqrt{3}$. |
0.25 |
|
2 |
Cho phương trình ${{x}^{2}}+\left( 2m-3 \right)x-{{m}^{2}}-1=0$ (1) ($x$ là ẩn số, $m$ là tham số) |
1.0 |
|
a) Chứng tỏ rằng phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của $m$. |
|
Ta có $ac=1.\left( -{{m}^{2}}-1 \right)<0$ nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu với mọi giá trị $m$. |
0.25 |
|
b) Giả sử ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm $m$để phương trình có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{x}_{1}} \right|-\left| {{x}_{2}} \right|=3$. |
|
|
Do phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu và ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ Suy ra ${{x}_{1}}<0$, ${{x}_{2}}>0$ |
0.25 |
|
$\Rightarrow \left| {{x}_{1}} \right|=-{{x}_{1}},\left| {{x}_{2}} \right|={{x}_{2}}$ |
0.25 |
|
$\Rightarrow \left| {{x}_{1}} \right|-\left| {{x}_{2}} \right|=3\Leftrightarrow -\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)=3\Leftrightarrow 2m-3=3\Leftrightarrow m=3$ |
0.25 |
|
3 |
|
1.5 |
|
a) Giải phương trình ${{\left( {{x}^{2}}-9 \right)}^{2}}=12x+1$. |
|
Biến đổi tương đương phương trình ta được $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} |
0.25 |
|
$\Leftrightarrow \left[ \begin{align} |
0.5 |
|
b) Giải hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} |
|
|
Điều kiện $2x-y-9\ge 0$, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} Phương trình (2) $\Leftrightarrow $ ${{\left( 2y-x \right)}^{2}}={{x}^{2}}-36$ |
0.25 |
|
Suy ra (1) $\sqrt {2x - y - 9} + {\left( {2y - x} \right)^2} = 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} |
0.25 |
|
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} thỏa điều kiện. Vậy hệ phương trình có nghiệm $\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} |
0.25. |