Đáp án - đề 13 - trang 1

CÂU

Ý

NỘI DUNG

Câu 1.

(2,0đ)

 

 

 

 

 

 

Cho biểu thức $P=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{5-\sqrt{x}}-\dfrac{3x+4\sqrt{x}-5}{x-4\sqrt{x}-5},(x\ge 0;x\ne 25)$.

a) Rút gọn $P.$ Tìm các số thực $x$ để $P>-2$.

b) Tìm các số tự nhiên $x$ là số chính phương sao cho $P$ là số nguyên.

a

( 1.5 điểm)

$P=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{5-\sqrt{x}}-\dfrac{3x+4\sqrt{x}-5}{x-4\sqrt{x}-5}=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{5-\sqrt{x}}-\dfrac{3x+4\sqrt{x}-5}{\left( \sqrt{x}+1 \right)\left( \sqrt{x}-5 \right)}$

$=\dfrac{(\sqrt{x}+2)(\sqrt{x}-5)+(\sqrt{x}+3)(\sqrt{x}+1)-(3x+4\sqrt{x}-5)}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-5)}$

$=\dfrac{-x-3\sqrt{x}-2}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-5)}$

$=-\dfrac{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-5)}=-\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-5}$

Ta có $P >  - 2 \Leftrightarrow  - \frac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 5}} >  - 2 \Leftrightarrow 2 - \frac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 5}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sqrt x  < 5\\
\sqrt x  > 12
\end{array} \right.$

+ Với $\sqrt{x}<5\Leftrightarrow 0\le x<25$.

+ Với $\sqrt{x}>12\Leftrightarrow x>144$.

b

( 0.5 điểm)

Ta có $x$ là số chính phương nên $\sqrt{x}\in \mathbb{N}$, và $\sqrt{x}-5\ge -5$.  

Khi đó $P=-\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-5}=-1-\dfrac{7}{\sqrt{x}-5}\in \mathbb{Z}$

$\Rightarrow \sqrt{x}-5$ là ước của 7. Suy ra $\sqrt{x}-5\in \left\{ -1;1;7 \right\}$.

+) $\sqrt{x}-5=-1\Rightarrow x=16$

+) $\sqrt{x}-5=1\Rightarrow x=36$

+) $\sqrt{x}-5=7\Rightarrow x=144$

Vậy giá trị của $x$ cần tìm là $16;36;144$.

Câu 2 (1.5 điểm

 

a) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường thẳng $(d):y=-2x+3$ và Parabol $(P):y={{x}^{2}}$. Tìm tọa độ các giao điểm $A,B$ của $(d)$và $(P)$. Tính độ dài đường cao $OH$ của tam giác $OAB$.

b) Cho phương trình: ${{x}^{2}}-{{m}^{2}}x+m+1=0$ (1), $m$ là tham số. Tìm tất cả các số tự nhiên m để phương trình (1) có nghiệm nguyên.

a

(0.75 điểm)

Phương trình hoành độ giao điểm của $(d)$và $(P)$ là:

$ - 2x + 3 = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 3
\end{array} \right.$

+ Với $x=1\Rightarrow y=1$.

+ Với $x=-3\Rightarrow y=9$.

Vậy tọa độ giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là $A(1;1),B(-3;9)$.

Gọi $C,D$ lần lượt là giao điểm của $(d)$ và các trục $\text{Ox},Oy$ . Khi đó $C\left( \dfrac{3}{2};0 \right),D\left( 0;3 \right)$.

Đường cao $OH$ của tam giác $OAB$ cũng chính là đường cao $OH$ của tam giác vuông $OCD$.

Ta có $OC=\dfrac{3}{2};OD=3\Rightarrow OH=\dfrac{OC.OD}{\sqrt{O{{C}^{2}}+O{{D}^{2}}}}=\dfrac{\dfrac{3}{2}.3}{\sqrt{{{\left( \dfrac{3}{2} \right)}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\dfrac{3\sqrt{5}}{5}$.

Vậy $OH=\dfrac{3\sqrt{5}}{5}$.

b

(

0.75 điểm)

Phương trình có nghiệm nguyên khi $\Delta ={{m}^{4}}-4m-4$ là số chính phương.

+ Với $m=0$, hoặc $m=1$  thì $\Delta <0$ (loại).                               

+ Với $m=2$ thì $\Delta =4={{2}^{2}}$ (thỏa mãn).

+ Với $m\ge 3$ thì $2m(m-2)>5\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-4m-5>0$

$\Leftrightarrow \Delta -(2{{m}^{2}}-4m-5)<\Delta <\Delta +4m+4$ 

$\Leftrightarrow {{m}^{4}}-2{{m}^{2}}+1<\Delta <{{m}^{4}}$

$\Leftrightarrow {{\left( {{m}^{2}}-1 \right)}^{2}}<\Delta <{{\left( {{m}^{2}} \right)}^{2}}$

$\Rightarrow \Delta $ không chính phương.

Vậy $m=2$ là giá trị cần tìm.

Câu 3 (2 điểm)

 

a) Giải hệ phương trình:  $\left\{ \begin{array}{l}
xy - \frac{x}{y} = \frac{{16}}{3}\\
xy - \frac{y}{x} = \frac{9}{2}
\end{array} \right.$

 b) Giải phương trình $x+16-6\sqrt{2x+1}=2\sqrt{5-x}$.

a

(1.0 điểm)

$\left\{ \begin{array}{l}
xy - \frac{x}{y} = \frac{{16}}{3}\\
xy - \frac{y}{x} = \frac{9}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
xy - \frac{x}{y} = \frac{{16}}{3}\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
\frac{y}{x} - \frac{x}{y} = \frac{5}{6}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)
\end{array} \right.$

Giải (2) $\Leftrightarrow 6{{y}^{2}}-6{{x}^{2}}=5xy\Leftrightarrow (2x+3y)(3x-2y)=0$.

* Nếu $2x+3y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{-3y}{2}$.

Thay vào (1) ta được $y.\dfrac{-3y}{2}+\dfrac{3}{2}=\dfrac{16}{3}$.

 $\Leftrightarrow $ $\dfrac{-3{{y}^{2}}}{2}=\dfrac{23}{6}$ (phương trình vô nghiệm).

* Nếu $3x-2y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2y}{3}$.

Thay vào (1) ta được ${{y}^{2}}=9\Leftrightarrow y=\pm 3$.

+ Với $y=3\Rightarrow x=2$   (TM).

+ Với $y=-3\Rightarrow x=-2$  (TM).

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: $\left( x;y \right)=\left( 2;3 \right);\left( x;y \right)=\left( -2;-3 \right)$.

b

(1.0 điểm)

ĐK: $\dfrac{-1}{2}\le x\le 5$.

$(*)\Leftrightarrow \left( \left( 2x+1 \right)-6\sqrt{2x+1}+9 \right)+\left( 1-2\sqrt{5-x}+\left( 5-x \right) \right)=0$.

$ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {2x + 1}  - 3} \right)^2} + {\left( {1 - \sqrt {5 - x} } \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x + 1}  - 3 = 0\\
1 - \sqrt {5 - x}  = 0
\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x + 1}  = 3\\
\sqrt {5 - x}  = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 4(TM)$

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm $x=4$.

Chia sẻ:
Sidebar Trang chủ Tài khoản