Véc tơ trong không gian

1. Kiến thức cần nhớ

a) Véc tơ trong không gian.

Cho các véc tơ tùy ý (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) và (k,l in R).

b) Tích vô hướng của một véc tơ với một số thực

Cho véc tơ (overrightarrow a ) và một số thực (k), tích vô hướng của (k) và (overrightarrow a ) kí hiệu là (k.overrightarrow a ).

Tính chất:

+) Cùng hướng với (overrightarrow a ) nếu (k > 0).

+) Ngược hướng với (overrightarrow a ) nếu (k < 0).

+) (left| {k.overrightarrow a } right| = left| k right|.left| {overrightarrow a } right|)

c) Tích vô hướng của hai véc tơ

+) Định nghĩa: (overrightarrow a .overrightarrow b  = left| {overrightarrow a } right|.left| {overrightarrow b } right|.cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right)).

+) Hệ quả: (overrightarrow a  bot overrightarrow b  Leftrightarrow overrightarrow a .overrightarrow b  = 0).

+) (cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = dfrac{{overrightarrow a .overrightarrow b }}{{left| {overrightarrow a } right|.left| {overrightarrow b } right|}})

+) ({overrightarrow a ^2} = overrightarrow a .overrightarrow a  = {left| {overrightarrow a } right|^2}).

+) Quy tắc hình chiếu: Cho hai véc tơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ). Gọi (overrightarrow {a’} ) là hình chiếu vuông góc của (overrightarrow a ) trên đường thẳng chứa (overrightarrow b ) thì: (overrightarrow a .overrightarrow b  = overrightarrow {a’} .overrightarrow b ).

+) Điểm (M) chia đoạn thẳng (AB) theo tỉ số (kleft( {k ne 1} right)), với điểm (O) tùy ý ta có:

d) Véc tơ đồng phẳng

Ba véc tơ đồng phẳng: Ba véc tơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) được gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Định lý:

a) Cho (overrightarrow a ,overrightarrow b ) không cùng phương, ba véc tơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) đồng phẳng ( Leftrightarrow exists m,n in R:overrightarrow c = m.overrightarrow a + n.overrightarrow b ) (với (m,n) xác định duy nhất.

b) Nếu ba véc tơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) không đồng phẳng thì mọi véc tơ (overrightarrow x ) đều được biểu diễn dưới dạng (overrightarrow x = m.overrightarrow a + n.overrightarrow b  + p.overrightarrow c ) với (m,n,p) xác định duy nhất.

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Chứng minh ba véc tơ đồng phẳng, bốn điểm đồng phẳng.

Phương pháp:

Ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:

Cách 1: Chứng minh các giá của ba véc tơ cùng song song với một mặt phẳng.

Cách 2: Dựa vào điều kiện để ba véc tơ đồng phẳng: Nếu có (m,n in R:overrightarrow c  = m.overrightarrow a  + n.overrightarrow b ) thì (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) đồng phẳng.

Dạng 2: Phân tích một véc tơ qua ba véc tơ không đồng phẳng.

Phương pháp:

Để phân tích một véc tơ (overrightarrow x ) theo ba véc tơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) không đồng phẳng, ta tìm các số (m,n,p) sao cho: (overrightarrow x  = m.overrightarrow a  + n.overrightarrow b  + p.overrightarrow c ).

Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng, véc tơ.

Phương pháp:

– Bước 1: Chọn ba véc tơ không đồng phẳng (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) sao cho độ dài của chúng có thể tính được và góc giữa chúng có thể tính được.

– Bước 2: Phân tích (overrightarrow {MN}  = moverrightarrow a  + noverrightarrow b  + poverrightarrow c ).

– Bước 3: Tính độ dài (MN) dựa vào công thức (M{N^2} = {left| {overrightarrow {MN} } right|^2} = {overrightarrow {MN} ^2} = {left( {moverrightarrow a  + noverrightarrow b  + poverrightarrow c } right)^2})

Dạng 4: Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian.

Phương pháp:

Sử dụng các kết quả:

+) (A,B,C,D) là bốn điểm đồng phẳng ( Leftrightarrow overrightarrow {DA}  = m.overrightarrow {DB}  + n.overrightarrow {DC} )

+) (A,B,C,D) là bốn điểm đồng phẳng khi và chỉ khi với mọi điểm (O) bất kì ta có:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *