1. Các kiến thức cần nhớ
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
Ví dụ:
(left. begin{array}{l}widehat B = widehat B’\BC = B’C’\widehat C = widehat C’end{array} right})( Rightarrow Delta ABC = Delta A’B’C’,,(g.c.g))
Ví dụ:
(left. begin{array}{l}widehat A = widehat A’ = {90^0}\BC = B’C’\widehat B = widehat B’end{array} right})( Rightarrow Delta ABC = Delta A’B’C’left( {ch.gn} right))
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc
Phương pháp:
Sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh-góc của tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông.
Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng.
Phương pháp:
+ Chọn hai tam giác chứa các đoạn thẳng cần tính.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc
+ Suy ra các yếu tố cần thiết để giải bài toán.
Dạng 3: Bài toán sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác
Phương pháp:
Sử dụng các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc…và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.