I. Các kiến thức cần nhớ
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Ta có (dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{{a + c}}{{b + d}} = dfrac{{a – c}}{{b – d}})
* Từ dãy tỉ số bằng nhau (dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f}) ta suy ra:
(dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f} = dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = dfrac{{a – c + e}}{{b – d + f}})
Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa.
* Mở rộng
$dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{{ma + nc}}{{mb + nd}} = dfrac{{ma – nc}}{{mb – nd}}$
Chú ý:
Khi nói các số (x,,y,,z) tỉ lệ với các số (a,,b,,c) tức là ta có (dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b} = dfrac{z}{c}). Ta cũng viết (x:y:z = a:b:c)
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm hai số $x;y$ biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
Phương pháp giải:
* Để tìm hai số (x;y) khi biết tổng $x + y = s$ và tỉ số (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b}) ta làm như sau
Ta có (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b} Rightarrow dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b})
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
(dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b} = dfrac{{x + y}}{{a + b}} = dfrac{s}{{a + b}})
Từ đó (x = dfrac{s}{{a + b}}.a;,y = dfrac{s}{{a + b}}.b) .
* Để tìm hai số (x;y) khi biết hiệu $x – y = p$ và tỉ số (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b}) ta làm như sau
Ta có (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b})( Rightarrow dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b})
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
(dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b} = dfrac{{x – y}}{{a – b}} = dfrac{p}{{a – b}})
Từ đó (x = dfrac{p}{{a – b}}.a;)(y = dfrac{p}{{a – b}}.b) .
Dạng 2: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước
Phương pháp:
Giả sử chia số (P) thành ba phần (x,,y,,z) tỉ lệ với các số (a,b,c), ta làm như sau:
(dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b} = dfrac{z}{c} = dfrac{{x + y + z}}{{a + b + c}} = dfrac{P}{{a + b + c}})
Từ đó (x = dfrac{P}{{a + b + c}}.a;,y = dfrac{P}{{a + b + c}}.b); (z = dfrac{P}{{a + b + c}}.c).
Dạng 3: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của chúng
Phương pháp:
Tìm hai số (x;,y) biết $x.y = P$ và (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b})
Cách 1: Ta có (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b} Rightarrow dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b})
Đặt (dfrac{x}{a} = dfrac{y}{b} = k) ta có (x = ka;,y = kb)
Nên (x.y = ka.kb = {k^2}ab = P )(Rightarrow {k^2} = dfrac{P}{{ab}})
Từ đó tìm được (k) sau đó tìm được (x,y).
Cách 2: Ta có (dfrac{x}{y} = dfrac{a}{b})( Rightarrow dfrac{{{x^2}}}{{xy}} = dfrac{a}{b}) hay (dfrac{{{x^2}}}{P} = dfrac{a}{b} )(Rightarrow {x^2} = dfrac{{Pa}}{b}) từ đó tìm được (x) và (y.)
Dạng 4: Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Dạng 5: Bài toán về tỉ lệ thức
Phương pháp:
+ Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của đề bài
+ Lập được tỉ lệ thức
+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.