1. Các kiến thức cần nhớ
Phân thức đại số
Chú ý:
Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng $1$ .
Ví dụ:
(dfrac{x}{{x + 1}}) là một phân thức đại số. Số (2) cũng là một phân thức đại số dưới dạng (dfrac{2}{1}.)
Hai phân thức bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân thức đại số
Qui tắc đổi dấu
Ngoài ra, ta còn có một số quy tắc sau :
+ Đổi dấu tử số và đổi dấu phân thức: $dfrac{A}{B} = – dfrac{{ – A}}{B}$
+ Đổi dấu mẫu số và đổi dấu phân thức: $dfrac{A}{B} = – dfrac{A}{{ – B}}$
+ Đổi dấu mẫu : (dfrac{A}{{ – B}} = – dfrac{A}{B})
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm điều kiện để phân thức xác định.
Phương pháp:
Phân thức (dfrac{A}{B}) xác định khi (B ne 0.)
Dạng 2: Tìm giá trị của biến số (x) để phân thức(dfrac{A}{B}) nhận giá trị (m) cho trước.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm điều kiện để phân thức xác định: (B ne 0)
Bước 2: Từ giả thiết ta có (dfrac{A}{B} = m) . Từ đó tìm được (x.)
Bước 3: So sánh với điều kiện ở bước 1 để kết luận.
Dạng 3: Chứng minh hai phân thức bằng nhau. Tìm các giá trị của (x) để hai phân thức bằng nhau.
Phương pháp:
Ta sử dụng các kiến thức sau:
+ Với hai phân thức (dfrac{A}{B}) và (dfrac{C}{D})(left( {B ne 0,,D ne 0} right)), ta nói (dfrac{A}{B} = dfrac{C}{D}) nếu $A.D = B.C$
+ (dfrac{A}{B} = dfrac{{A.M}}{{B.M}}) ($M$ là một đa thức khác $0$ )
+ (dfrac{A}{B} = dfrac{{A:N}}{{B:N}}) ($N$ là một nhân tử chung, $N$ khác đa thức $0.$)
+ $dfrac{A}{B} = dfrac{{ – A}}{{ – B}}.$