I. Các kiến thức cần nhớ
1. Đơn thức đồng dạng
Ví dụ: Các đơn thức (dfrac{2}{3}{x^2}y;) ( – 2{x^2}y;) ({x^2}y;) (6{x^2}y) là các đơn thức đồng dạng.
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng
Ví dụ: Tính (5x{y^2} + 10x{y^2} + 7x{y^2} – 12x{y^2})
Giải
Ta có:
(5x{y^2} + 10x{y^2} + 7x{y^2} – 12x{y^2})( = left( {5 + 10 + 7 – 12} right)x{y^2} = 10x{y^2})
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Nhận biết các đơn thức đồng dạng
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Dạng 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Phương pháp:
Khi cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta cần thực hiện: cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.