Các hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

1. Các kiến thức cần nhớ

Ví dụ: ({left( {x + 2} right)^3} = {x^3} + 3{x^2}.2 + 3x{.2^2} + {2^3} ) (= {x^3} + 6{x^2} + 12x + 8)

Ví dụ: ({left( {x – 2} right)^3} = {x^3} – 3{x^2}.2 + 3x{.2^2} – {2^3} ) (= {x^3} – 6{x^2} + 12x – 8)

Ví  dụ: ({x^3} + 8 = {x^3} + {2^3} = left( {x + 2} right)left( {{x^2} – 2x + 4} right))

Ví dụ: ({x^3} – 8 = {x^3} – {2^3} = left( {x – 2} right)left( {{x^2} + 2x + 4} right))

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

Phương pháp:

Sử dụng hằng đẳng thức và phép nhân các đa thức để khai triển và rút gọn biểu thức

Dạng 2: Tìm ({bf{x}})

Phương pháp:

Dùng các hằng đẳng thức và phép nhân các đa thức để biến đổi về dạng tìm (x) thường gặp.

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức tại (x = {x_0}) hoặc tính giá trị của biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp:

Dùng hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi biểu thức cho trước

Thay (x = {x_0}) vào biểu thức rồi tính giá trị của nó hoặc sử dụng điều kiện của giả thiết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *