Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/config.js

54 – 18

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính

– Đặt tính thẳng hàng.

– Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Ví dụ: Đặt tính và tính 5418

Giải

Extra close brace or missing open brace

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 36

Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.

– Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.

– Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả.

Ví dụ: Phép trừ có số bị trừ là 74 và số trừ là 19. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….

Giải:

Hiệu của hai số là:

7419=55

Số cần điền vào chỗ chấm là 55.

Dạng 3: : Toán đố

– Đọc và phân tích đề

– Tìm cách giải của bài toán: Chú ý các từ khóa “ít hơn“; “còn lại“… ta thường hay sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

– Trình bày bài toán.

– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ: Mảnh vải màu xanh dài 34dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 16dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

Giải:

Mảnh vải màu tím dài số đề-xi-mét là:

3416=18left(dmright)

Đáp số: 18dm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *