Câu 4. (2,5 điểm) |
|
Cho hình thang $ABCD$ (AB//CD,$AB<CD$). Gọi $K, M$ lần lượt là trung điểm của $BD$ và $AC$. Đường thẳng đi qua $K$ và vuông góc với $AD$ cắt đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $BC$ tại $Q$. Chứng minh: a) KM // AB. b) $QD=QC.$
|
a (1.0 điểm) |
|
|
Gọi $I$ là trung điểm $AB$, $E=IKcap CD,,,,R=IMcap CD$. Xét hai tam giác $KIB$ và $KED$ có $left{ begin{array}{l} $Rightarrow Delta KIB=Delta KEDRightarrow IK=KEtext{ (1)}$. |
||
Chứng minh tương tự có: $Delta MIA=Delta MRCRightarrow MI=MRtext{ (2)}$ |
||
Từ (1) và (2) suy ra KM là đường trung bình $Delta IER$ $Rightarrow $ KM // CD |
||
Do CD // AB (gt). Vậy KM // AB (đpcm) |
||
b (1.5 điểm) |
Ta có: IA=IB, KB=KD (gt) $Rightarrow $ IK là đường trung bình của $Delta $ABD $Rightarrow $ IK//AD hay IE//AD |
|
$Rightarrow QKbot IE$. Suy ra $QK$là đường trung trực ứng với cạnh IE của $Delta IER$. |
||
Tương tự ta chứng minh được QM là đường trung trực ứng với cạnh $IR$ của $Delta IER$. |
||
Hạ $QHbot CD$ thì QH là trung trực ứng với cạnh $ER$ của $Delta IER$ |
||
Do $DE=RC=dfrac{1}{2}ABRightarrow QH$ là đường trung trực của đoạn CD. |
||
Vậy $QC=QD$. |
||
Câu 5( 1 điểm) |
|
Có bao nhiêu tập hợp con $A$ của tập hợp $S=left{ 1,2,3…2018 right}$ thỏa mãn điều kiện $A$ có ít nhất hai phần tử và nếu $xin A,,yin A,,x>y$ thì $dfrac{{{y}^{2}}}{x-y}in A$.
|
|
Với mỗi tập $A$ là tập con của $S=left{ 1,2,3…2018 right}$ thỏa mãn đề bài, gọi $a$ và $b$ lần lượt là phần tử nhỏ nhất và lớn nhất của tập $A(a,bin S,a<b)$. Ta chứng minh $ble 2a$. Thật vậy, giả sử $b>2a$, theo giả thiết $c=dfrac{{{a}^{2}}}{b-a}in A.$ Mà $b>2a=>ba>a>0=>ctext{ }=dfrac{{{a}^{2}}}{b-a}<dfrac{{{a}^{2}}}{a}=a$, mâu thuẫn với $a$ là phần tử nhỏ nhất của $A$. Vậy $ble 2a$. |
|
Gọi $d$ là phần tử lớn nhất của tập $B=Abackslash left{ b right}.$ Ta chứng minh $bge 2d$. Thật vậy, giả sử $b<2d$, theo giả thiết thì $d<b=>e=dfrac{{{d}^{2}}}{b-d}in A$. Mà $b<2d=>0<bd<d=>e>dfrac{{{d}^{2}}}{d}=d$. Suy ra $ein A$ nhưng $enotin B$ Do đó $e=bRightarrow dfrac{{{d}^{2}}}{b-d}=b=>{{d}^{2}}={{b}^{2}}-bd=>5{{d}^{2}}=4{{b}^{2}}-4bd+{{d}^{2}}={{(2b-d)}^{2}}$ (mâu thuẫn vì VP là số chính phương, VT không là số chính phương) |
||
Vậy $bge 2dRightarrow 2dle ble 2aRightarrow dle a$. Mà $ale d$($a$ và $d$ lần lượt là phần tử nhỏ nhất và lớn nhất của B) nên $a=dRightarrow b=2a$. |
||
Do đó$A=left{ a;2a right}.$ Kiểm tra lại ta thấy $A$ thỏa mãn đề bài. Vì $ain S$ và $2ain S$ nên $2le 2ale 2018Rightarrow 1le ale 1009$ Vậy số tập con A thỏa mãn đề bài là 1009 tập. |
||
Câu 6. (1,0 điểm) |
|
Trên đường tròn (O) lấy hai điểm cố định A và C phân biệt. Tìm vị trí của các điểm B và D thuộc đường tròn đó để chu vi tứ giác ABCD có giá trị lớn nhất. |
|
Không mất tổng quát giả sử:$ABle AC$. Gọi $B’$ là điểm chính giữa cung $oversetfrown{ABC}Rightarrow AB’=CB’$. Trên tia đối của $BC$ lấy điểm $~A$ sao cho:$BA=BA$ $Rightarrow AB+BC=CA’$ |
|
Ta có: $left{ begin{array}{l} $Rightarrow Delta ABB=Delta ABBRightarrow A’B’=B’A$ |
||
$Rightarrow B’A+B’C=B’A’+B’Cge A’C=AB+BC~$ ($BA+BC$ không đổi vì $B,A,C$ cố định). Dấu “=” xảy ra khi $B$ trùng với $B$. |
||
Tương tự nếu gọi $D$ là điểm chính giữa cung $oversetfrown{ADC}$ thì ta cũng có$AD+CD~ge AD+CD$. Dấu “=” xảy ra khi $D$ trùng với $D$ . Vậy chu vi tứ giác $ABCD$ lớn nhất khi $B,D$ là các điểm chính giữa các cung $oversetfrown{AC}$ của đường tròn $left( O right)$. |
Đáp án – đề 13 – trang 2
Bài Viết cùng chủ đề
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 31 – Đs
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 30
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 29
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 28
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 26
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 25
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 24
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 23
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 22