CÂU |
Ý |
NỘI DUNG |
Câu 1. (2,0đ)
|
|
Cho biểu thức $P=dfrac{sqrt{x}+2}{sqrt{x}+1}-dfrac{sqrt{x}+3}{5-sqrt{x}}-dfrac{3x+4sqrt{x}-5}{x-4sqrt{x}-5},(xge 0;xne 25)$. a) Rút gọn $P.$ Tìm các số thực $x$ để $P>-2$. b) Tìm các số tự nhiên $x$ là số chính phương sao cho $P$ là số nguyên. |
a ( 1.5 điểm) |
$P=dfrac{sqrt{x}+2}{sqrt{x}+1}-dfrac{sqrt{x}+3}{5-sqrt{x}}-dfrac{3x+4sqrt{x}-5}{x-4sqrt{x}-5}=dfrac{sqrt{x}+2}{sqrt{x}+1}-dfrac{sqrt{x}+3}{5-sqrt{x}}-dfrac{3x+4sqrt{x}-5}{left( sqrt{x}+1 right)left( sqrt{x}-5 right)}$ |
|
$=dfrac{(sqrt{x}+2)(sqrt{x}-5)+(sqrt{x}+3)(sqrt{x}+1)-(3x+4sqrt{x}-5)}{(sqrt{x}+1)(sqrt{x}-5)}$ |
||
$=dfrac{-x-3sqrt{x}-2}{(sqrt{x}+1)(sqrt{x}-5)}$ |
||
$=-dfrac{(sqrt{x}+1)(sqrt{x}+2)}{(sqrt{x}+1)(sqrt{x}-5)}=-dfrac{sqrt{x}+2}{sqrt{x}-5}$ |
||
Ta có $P > – 2 Leftrightarrow – frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x – 5}} > – 2 Leftrightarrow 2 – frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x – 5}} > 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l} |
||
+ Với $sqrt{x}<5Leftrightarrow 0le x<25$. + Với $sqrt{x}>12Leftrightarrow x>144$. |
||
b ( 0.5 điểm) |
Ta có $x$ là số chính phương nên $sqrt{x}in mathbb{N}$, và $sqrt{x}-5ge -5$. Khi đó $P=-dfrac{sqrt{x}+2}{sqrt{x}-5}=-1-dfrac{7}{sqrt{x}-5}in mathbb{Z}$ |
|
$Rightarrow sqrt{x}-5$ là ước của 7. Suy ra $sqrt{x}-5in left{ -1;1;7 right}$. +) $sqrt{x}-5=-1Rightarrow x=16$ +) $sqrt{x}-5=1Rightarrow x=36$ +) $sqrt{x}-5=7Rightarrow x=144$ Vậy giá trị của $x$ cần tìm là $16;36;144$. |
||
Câu 2 (1.5 điểm |
|
a) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường thẳng $(d):y=-2x+3$ và Parabol $(P):y={{x}^{2}}$. Tìm tọa độ các giao điểm $A,B$ của $(d)$và $(P)$. Tính độ dài đường cao $OH$ của tam giác $OAB$. b) Cho phương trình: ${{x}^{2}}-{{m}^{2}}x+m+1=0$ (1), $m$ là tham số. Tìm tất cả các số tự nhiên m để phương trình (1) có nghiệm nguyên. |
a (0.75 điểm) |
Phương trình hoành độ giao điểm của $(d)$và $(P)$ là: $ – 2x + 3 = {x^2} Leftrightarrow {x^2} + 2x – 3 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l} |
|
+ Với $x=1Rightarrow y=1$. + Với $x=-3Rightarrow y=9$. Vậy tọa độ giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là $A(1;1),B(-3;9)$. |
||
Gọi $C,D$ lần lượt là giao điểm của $(d)$ và các trục $text{Ox},Oy$ . Khi đó $Cleft( dfrac{3}{2};0 right),Dleft( 0;3 right)$. Đường cao $OH$ của tam giác $OAB$ cũng chính là đường cao $OH$ của tam giác vuông $OCD$.
|
||
Ta có $OC=dfrac{3}{2};OD=3Rightarrow OH=dfrac{OC.OD}{sqrt{O{{C}^{2}}+O{{D}^{2}}}}=dfrac{dfrac{3}{2}.3}{sqrt{{{left( dfrac{3}{2} right)}^{2}}+{{3}^{2}}}}=dfrac{3sqrt{5}}{5}$. Vậy $OH=dfrac{3sqrt{5}}{5}$. |
||
b ( 0.75 điểm) |
Phương trình có nghiệm nguyên khi $Delta ={{m}^{4}}-4m-4$ là số chính phương. |
|
+ Với $m=0$, hoặc $m=1$ thì $Delta <0$ (loại). + Với $m=2$ thì $Delta =4={{2}^{2}}$ (thỏa mãn). |
||
+ Với $mge 3$ thì $2m(m-2)>5Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-4m-5>0$ $Leftrightarrow Delta -(2{{m}^{2}}-4m-5)<Delta <Delta +4m+4$ $Leftrightarrow {{m}^{4}}-2{{m}^{2}}+1<Delta <{{m}^{4}}$ $Leftrightarrow {{left( {{m}^{2}}-1 right)}^{2}}<Delta <{{left( {{m}^{2}} right)}^{2}}$ $Rightarrow Delta $ không chính phương. Vậy $m=2$ là giá trị cần tìm. |
||
Câu 3 (2 điểm) |
|
a) Giải hệ phương trình: $left{ begin{array}{l} b) Giải phương trình $x+16-6sqrt{2x+1}=2sqrt{5-x}$. |
a (1.0 điểm) |
$left{ begin{array}{l} xy – frac{x}{y} = frac{{16}}{3}\ xy – frac{y}{x} = frac{9}{2} end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l} xy – frac{x}{y} = frac{{16}}{3},,,,,,,,(1)\ frac{y}{x} – frac{x}{y} = frac{5}{6},,,,,,,,,,,,(2) end{array} right.$ |
|
Giải (2) $Leftrightarrow 6{{y}^{2}}-6{{x}^{2}}=5xyLeftrightarrow (2x+3y)(3x-2y)=0$. |
||
* Nếu $2x+3y=0Leftrightarrow x=dfrac{-3y}{2}$. Thay vào (1) ta được $y.dfrac{-3y}{2}+dfrac{3}{2}=dfrac{16}{3}$. |
||
$Leftrightarrow $ $dfrac{-3{{y}^{2}}}{2}=dfrac{23}{6}$ (phương trình vô nghiệm). |
||
* Nếu $3x-2y=0Leftrightarrow x=dfrac{2y}{3}$. Thay vào (1) ta được ${{y}^{2}}=9Leftrightarrow y=pm 3$. |
||
+ Với $y=3Rightarrow x=2$ (TM). + Với $y=-3Rightarrow x=-2$ (TM). Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: $left( x;y right)=left( 2;3 right);left( x;y right)=left( -2;-3 right)$. |
||
b (1.0 điểm) |
ĐK: $dfrac{-1}{2}le xle 5$. |
|
$(*)Leftrightarrow left( left( 2x+1 right)-6sqrt{2x+1}+9 right)+left( 1-2sqrt{5-x}+left( 5-x right) right)=0$. |
||
$ Leftrightarrow {left( {sqrt {2x + 1} – 3} right)^2} + {left( {1 – sqrt {5 – x} } right)^2} = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l} sqrt {2x + 1} – 3 = 0\ 1 – sqrt {5 – x} = 0 end{array} right.$ |
||
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm $x=4$. |
Đáp án – đề 13 – trang 1
Bài Viết cùng chủ đề
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 31 – Đs
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 30
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 29
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 28
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 26
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 25
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 24
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 23
-
Phiếu bài tập tuần Toán 9 – Tuần 22