Bài tập tuần môn Toán lớp 7 – Tuần 16

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 7 TUẦN 16

Đại số 7 : § 7Đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0)

Hình học 7:   Luyện tập (ba trường hợp bằng nhau của tam giác)

†††††††††

 

Bài 1:   a) Vẽ đồ thị hàm số $y=-frac{3}{4}x.$

b) Cho biết tọa độ các điểm $Aleft( 4;-3 right);,,Bleft( 1;frac{3}{4} right);,,,Cleft( 3;0 right).$
Bằng phép tính hãy xác định xem điểm nào thuộc đồ thị hàm số và biễu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.

c) Tính diện tích tam giác $Delta AOC$

Bài 2: a) Xác định hệ số a biết đồ thị hàm số $y=text{ax}$ đi qua điểm $Aleft( 2;frac{3}{2} right)$ và vẽ đồ thị của hàm số trên.

b) Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên:

                          $Bleft( 4sqrt{2};3sqrt{2} right);$ $Cleft( -2;-frac{3}{2} right);$ $Dleft( -frac{8}{3};2 right)$

c) Biết điểm $Eleft( m;-2 right)$; $Fleft( 4sqrt{3};b right)$ thuộc đồ thị hàm số trên. Tính giá trị của $m,,b.$

Bài 3:  Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, C. Trên tia Oy lấy hai điểm B, D sao cho OA = OB, OC = OD.

a) Chứng minh: AD = BC.

b) Gọi E là giao điểm AD và BC. Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy

Bài 4: Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn, và AB < AC. Phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Vẽ BE vuông góc với AD tại E. Tia BE cắt cạnh AC tại F.

a, Chứng minh AB = AF.

b, Qua F vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AE tại H. Lấy điểm K nằm giữa D và C sao cho FH = DK. Chứng minh DH = KF và DH // KF.

c, Chứng minh góc ABC lớn hơn góc C.

 

Hết

 

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:  

a)

Vẽ đồ thị hàm số $y=-frac{3}{4}x$

Vẽ hệ trục tọa độ $Oxy$.

Bảng giá trị:

x

0

4

$y=-frac{3}{4}x$

0

$-3$

 

 

 

 

Điểm $Aleft( 4;-3 right)$ thuộc đồ thị hàm số $y=-frac{3}{4}x$. Vậy đường thẳng $OA$ là đồ thị của hàm số đã cho.

b)

+) Thế $x=4$ vào hàm số $y=-frac{3}{4}x$, ta được: $y=-frac{3}{4}.4=-3$ bằng tung độ điểm A.

Vậy $Aleft( 4;-3 right)$thuộc đồ thị  hàm số $y=-frac{3}{4}x$

+) Thế $x=1$ vào hàm số $y=-frac{3}{4}x$, ta được:$y=-frac{3}{4}.1=-frac{3}{4}$khác tung độ điểm B.

Vậy $Bleft( 1;frac{3}{4} right)$không thuộc đồ thị  hàm số $y=-frac{3}{4}x$

+) Thế $x=3$ vào hàm số $y=-frac{3}{4}x$, ta được: $y=-frac{3}{4}.3=-frac{9}{4}$khác tung độ điểm C.

Vậy $,Cleft( 3;0 right)$không thuộc đồ thị  hàm số $y=-frac{3}{4}x$.

c)Tính diện tích tam giác$Delta AOC$

Kẻ đường cao $AD$ của $Delta ABC$$Rightarrow {{x}_{D}}=4;{{y}_{D}}=0$

$Rightarrow Dleft( 4;0 right)$ thuộc trục $Ox$. Ta có: ${{S}_{Delta AOC}}=frac{1}{2}.OC.AD=frac{1}{2}.3.3=frac{9}{2},,$ (đvdt).

 

Bài 2:

a) +) Đồ thị hàm số $y=text{ax}$ đi qua điểm $Aleft( 2;frac{3}{2} right)$$Rightarrow frac{3}{2}=a.2Rightarrow a=frac{3}{4}.$

+) Vẽ đồ thị hàm số $y=frac{3}{4}x$.

  Vẽ hệ trục tọa độ $Oxy$.

  Bảng giá trị:

x

0

4

$y=frac{3}{4}x$

0

3

 

 

 

 

Điểm $Aleft( 4;3 right)$ thuộc đồ thị hàm số $y=frac{3}{4}x$.

Vậy đường thẳng $OA$ là đồ thị của hàm số đã cho.

b)

– Thế $x=4sqrt{2}$ vào hàm số $y=frac{3}{4}x$, ta được: $y=frac{3}{4}.4sqrt{2}=3sqrt{2}$ bằng tung độ điểm $B$ .

Vậy $Bleft( 4sqrt{2};3sqrt{2} right)$thuộc đồ thị  hàm số $y=frac{3}{4}x$.

– Thế $x=-2$ vào hàm số $y=frac{3}{4}x$, ta được: $y=frac{3}{4}.left( -2 right)=-frac{3}{2}$ bằng tung độ điểm $C$ .

Vậy $Cleft( -2;-frac{3}{2} right)$thuộc đồ thị  hàm số $y=frac{3}{4}x$.

– Thế $x=-frac{8}{3}$ vào hàm số $y=frac{3}{4}x$, ta được: $y=frac{3}{4}.left( -frac{8}{3} right)=-2$ bằng tung độ điểm $D$ .

Vậy $Dleft( -frac{8}{3};2 right)$thuộc đồ thị  hàm số $y=frac{3}{4}x$

c) –  Điểm $Eleft( m;-2 right)$ thuộc đồ thị hàm số $y=frac{3}{4}x$$Rightarrow -2=frac{3}{4}.mRightarrow m=-frac{8}{3}.$

– Điểm $Fleft( 4sqrt{3};,b right)$ thuộc đồ thị hàm số $y=frac{3}{4}x$$Rightarrow b=frac{3}{4}.4sqrt{3}Rightarrow b=3sqrt{3}.$

Bài 3:  a) OAD và OBC có:

           OA = OB (gt)

            là góc chung

           OD = OC (gt)

Vậy OAD = OBC (c.g.c)

 $ Rightarrow $  AD = BC (2 cạnh tương ứng)

 b)  (kề bù)  (kề bù)

 (vì OAD = OBC) nên

* Xét EAC và EBD có: AC = BD (suy ra từ giả thiết)

                                                  (theo chứng minh trên)

                                                 (vì OAD = OBC)

Vậy EAC = EBD (g.c.g)

$Rightarrow$ AE = BE (2 cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

* Xét OAE và OBE có:  OA = OB (gt)

                                                OE là cạnh chung

                                                AE = BE (theo chứng minh trên)

 Vậy OAE và OBE (c.c.c)

     (2 góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

           Hay OE là phân giác của góc xOy (đpcm).

Bài 4: Hướng dẫn giải

a, ∆ABE = ∆AFE ( g-c-g) suy ra AB = AF                                                                                                                  

b) ∆HDF = ∆KFD (c-g-c)   suy ra HD = KF                                                                                                                                                                  

             HD // KF                                                                                                                

c) ∆ABD = ∆ AFD(c-g-c) suy ra: $widehat{ABD}text{ }=widehat{AFD}$ (1)                                                     

 ∆DFC có $widehat{AFD}$ là góc ngoài nên $widehat{AFD}text{ }>text{ }widehat{C}$ (2)                                               

Từ (1) (2) có : $widehat{ABD}text{ }>text{ }widehat{C}$ hay:$widehat{ABCtext{ }}>text{ }widehat{C}$                                                 

            – Hết –

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *