. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CỰC TRỊ HÀM SỐ
3.1. Cực trị của hàm đa thức bậc ba $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d.$
3.1.1. Tìm điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu thỏa mãn hoành độ cho trước
Bài toán tổng quát: Cho hàm số $y=fleft( x;m right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d.$ Tìm tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu tại ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn điều kiện $K$ cho trước? Phương pháp:
Hàm số có cực trị (hay có hai cực trị, hai cực trị phân biệt hay có cực đại và cực tiểu) $Leftrightarrow {y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và${y}’$đổi dấu qua 2 nghiệm đó $Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Gọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình ${y}’=0.$ Khi đó: $left{ begin{array}{l}
Biến đổi điều kiện $K$ về dạng tổng $S$ và tích $P$. Từ đó giải ra tìm được $min {{D}_{2}}.$
Kết luận các giá trị m thỏa mãn: $m={{D}_{1}}cap {{D}_{2}}.$ * Chú ý: Hàm số bậc ba:$text{ }y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+dleft( ane 0 right).$ Ta có: $y’=3a{{x}^{2}}+2bx+c.$
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt trái dấu $Leftrightarrow A.C=3ac<0Leftrightarrow ac<0.$
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm dương phân biệt $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm âm phân biệt $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
$leftlangle begin{array}{l}
$Leftrightarrow left( {{x}_{1}}-alpha right)left( {{x}_{2}}-alpha right)<0Leftrightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}-alpha left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)+{{alpha }^{2}}<0$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
khi có 1 nghiệm là$x=frac{-b}{3a}$, có 3 nghiệm lập thành cấp số nhân khi có 1 nghiệm là $x=-sqrt[3]{frac{d}{a}}$ . |
3.1.2. Tìm điều kiện để đồ thị hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu nằm cùng phía, khác phía so với một đường thẳng
Vị trí tương đối giữa 2 điểm với đường thẳng: Cho 2 điểm $Aleft( {{x}_{A}};{{y}_{A}} right),text{ }Bleft( {{x}_{B}};{{y}_{B}} right)$ và đường thẳng $Delta :ax+by+c=0.$ Nếu $left( a{{x}_{A}}+b{{y}_{A}}+c right)left( a{{x}_{B}}+b{{y}_{B}}+c right)<0$ thì hai điểm $A,text{ }B$ nằm về hai phía so với đường thẳng $Delta .$ Nếu $left( a{{x}_{A}}+b{{y}_{A}}+c right)left( a{{x}_{B}}+b{{y}_{B}}+c right)>0$ thì hai điểm $A,text{ }B$ nằm cùng phía so với đường thẳng $Delta .$ Một số trường hợp đặc biệt:
$Leftrightarrow $hàm số có 2 cực trị cùng dấu $Leftrightarrow $phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
$Leftrightarrow $ hàm số có 2 cực trị trái dấu $Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm trái dấu
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và ${{y}_{C}}.{{y}_{CT}}>0$ Đặc biệt:
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và $left{ begin{array}{l}
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và $left{ begin{array}{l}
$Leftrightarrow $ phương trình ${y}’=0$ có hai nghiệm phân biệt và ${y_{CD}}.{y_{CT}} < 0$(áp dụng khi không nhẩm được nghiệm và viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số) Hoặc: Các điểm cực trị của đồ thị nằm về 2 phía đối với trục Ox $Leftrightarrow $đồ thị cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt $Leftrightarrow $phương trình hoành độ giao điểm $fleft( x right)=0$ có 3 nghiệm phân biệt (áp dụng khi nhẩm được nghiệm) |
3.1.3. Phương trình đường thẳng qua các điểm cực trị
${gleft( x right) = left( {frac{{2c}}{3} – frac{{2{b^2}}}{{9a}}} right)x + d – frac{{bc}}{{9a}}}$ hoặc ${gleft( x right) = y – frac{{y’.y”}}{{18a}}.}$ hoặc ${gleft( x right) = y – frac{{y’.y”}}{{3y”’}}}$
3.1.4. Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc 3 là
$AB=sqrt{frac{4e+16{{e}^{3}}}{a}}$ với $e=frac{{{b}^{2}}-3ac}{9a}$
3.2. Cực trị của hàm bậc 4 trùng phương $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c,text{ }left( ane 0 right)$
3.2.1. Một số kết quả cần nhớ
- Hàm số có một cực trị $Leftrightarrow abge 0.$
- Hàm số có ba cực trị $Leftrightarrow ab<0.$
- Hàm số có đúng một cực trị và cực trị là cực tiểu $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a > 0\
b ge 0
end{array} right.$ - Hàm số có đúng một cực trị và cực trị là cực đại $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a < 0\
b le 0
end{array} right.$ - Hàm số có hai cực tiểu và một cực đại $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a > 0\
b < 0
end{array} right.$ - Hàm số có một cực tiểu và hai cực đại $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a < 0\
b > 0
end{array} right.$
3.2.2. Một số công thức tính nhanh
Giả sử hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ có $3$cực trị: $A(0;c),Bleft( -sqrt{-frac{b}{2a}};-frac{Delta }{4a} right),Cleft( sqrt{-frac{b}{2a}};-frac{Delta }{4a} right)$
tạo thành tam giác $ABC$thỏa mãn dữ kiện: $ab<0$
Đặt: $widehat{BAC}=alpha $
Tổng quát: ${{{cot }^2}frac{alpha }{2} = frac{{ – {b^3}}}{{8a}}}$ |
|
|
|
Dữ kiện |
Công thức thỏa mãn $ab<0;cne 0$ |
||
Tam giác $ABC$vuông cân tại $A$ |
${{b}^{3}}=-8a$ |
||
Tam giác $ABC$đều |
${{b}^{3}}=-24a$ |
||
Tam giác $ABC$có diện tích ${{S}_{Delta ABC}}={{S}_{0}}$ |
$32{{a}^{3}}{{({{S}_{0}})}^{2}}+{{b}^{5}}=0$ |
||
Tam giác $ABC$có diện tích $max({{S}_{0}})$ |
${{S}_{0}}=sqrt{-frac{{{b}^{5}}}{32{{a}^{3}}}}$ |
||
Tam giác $ABC$có bán kính đường tròn nội tiếp ${{r}_{Delta ABC}}={{r}_{0}}$ |
$r=frac{{{b}^{2}}}{4left| a right|left( 1+sqrt{1-frac{{{b}^{3}}}{8a}} right)}$ |
||
Tam giác $ABC$có bán kính đường tròn ngoại tiếp ${{R}_{Delta ABC}}=R$ |
$R=frac{{{b}^{3}}-8a}{8left| a right|b}$ |
||
Tam giác $ABC$có độ dài cạnh$BC={{m}_{0}}$ |
$am_{0}^{2}+2b=0$ |
||
Tam giác $ABC$có độ dài $AB=AC={{n}_{0}}$ |
$16{{a}^{2}}n_{0}^{2}-{{b}^{4}}+8ab=0$ |
||
Tam giác $ABC$có cực trị $B,Cin Ox$ |
${{b}^{2}}=4ac$ |
||
Tam giác $ABC$có $3$ góc nhọn |
$b(8a+{{b}^{3}})>0$ |
||
Tam giác $ABC$có trọng tâm $O$ |
${{b}^{2}}=6ac$ |
||
Tam giác $ABC$có trực tâm $O$ |
${{b}^{3}}+8a-4ac=0$ |
||
Tam giác $ABC$cùng điểm $O$ tạo thành hình thoi |
${{b}^{2}}=2ac$ |
||
Tam giác $ABC$có $O$ là tâm đường tròn nội tiếp |
${{b}^{3}}-8a-4abc=0$ |
||
Tam giác $ABC$có $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp |
${{b}^{3}}-8a-8abc=0$ |
||
Tam giác $ABC$có cạnh $BC=kAB=kAC$ |
${{b}^{3}}.{{k}^{2}}-8a({{k}^{2}}-4)=0$ |
||
Trục hoành chia tam giác $ABC$thành hai phần có diện tích bằng nhau |
${{b}^{2}}=4sqrt{2}left| ac right|$ |
||
Tam giác $ABC$có điểm cực trị cách đều trục hoành |
${{b}^{2}}=8ac$ |
||
Đồ thị hàm số $left( C right):y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ cắt trục $Ox$ tại 4 điểm phân biệt lập thành cấp số cộng |
${{b}^{2}}=frac{100}{9}ac$ |
||
Định tham số để hình phẳng giới hạn bởi đồ thị $left( C right):y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ và trục hoành có diện tích phần trên và phần dưới bằng nhau. |
${{b}^{2}}=frac{36}{5}ac$ |
||
Phương trình đường tròn ngoại tiếp $Delta ABC$ là: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-left( frac{2}{b}-frac{Delta }{4a}+c right)y+cleft( frac{2}{b}-frac{Delta }{4a} right)=0$. |