PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 22
Đại số 9 Ôn tập chương III
Hình học 9: §1: Góc ở tâm, số đo cung.
Bài 1 Giải hệ phương trình:
$a)left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{2x – y = 2}\
{9x + 8y = 34}
end{array}} right.$ $b)left{ begin{array}{l}
4(x + y) – 3(x – y) = 5(y + 1)\
dfrac{x}{4} + dfrac{y}{3} – dfrac{5}{{12}} = 0
end{array} right.$ $c)left{ begin{array}{l}
dfrac{2}{{x + 1}} + dfrac{3}{y} = 1\
dfrac{2}{{x + 1}} + dfrac{5}{y} = 3
end{array} right.$
Bài 2: a) Cho hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
mx – y = 1\
dfrac{x}{2} – dfrac{y}{3} = 334
end{array} right.$. Tìm giá trị của m để phương trình vô nghiệm.
b) Cho hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
mx – y = 2\
– x – my = – 3
end{array} right.$
1. Chứng minh hệ luôn có nghiệm với mọi giá trị của m;
2. Xác định giá trị của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn điều kiện : 2x + y = 0.
Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Số học sinh giỏi và khá học kì I của trường THCS Liêm Phong là 433 em, mỗi học sinh giỏi được thưởng 8 quyển vở, mỗi học sinh khá được thưởng 5 quyển vở. Tổng số vở phát thưởng là 3119 quyển. Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của trường.
Bài 4: Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại P. Biết $widehat {APB} = {55^O}$ . Tính số đo cung lớn AB
Bài 5: Từ điểm A trên đường tròn (O; 1) đặt liên tiếp các cung có dây là AB = 1; $BC = sqrt 3 ;CD = sqrt 2 $ . Chứng minh:
- AC là đường kính của đường tròn (O).
- ∆DAC vuông cân.
– Hết –
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1
a) $left{ {begin{array}{*{20}{c}} b) $left{ begin{array}{l} c) Đặt $a = dfrac{1}{{x + 1}},b = dfrac{1}{y}$ . Ta có : $left{ {begin{array}{*{20}{c}} |
Bài 2:
a) $left{ begin{array}{l}
mx – y = 1\
dfrac{x}{2} – dfrac{y}{3} = 334
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 1\
y = dfrac{3}{2}x – 1002
end{array} right.$ $left{ begin{array}{l}
mx – y = 1\
dfrac{x}{2} – dfrac{y}{3} = 334
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 1\
y = dfrac{3}{2}x – 1002
end{array} right.$
Hệ phương trình vô nghiệm $Leftrightarrow $ (*) vô nghiệm $Leftrightarrow m-dfrac{3}{2}=0Leftrightarrow m=dfrac{3}{2}$
b)
$begin{array}{l}
1.{rm{ }}left{ begin{array}{l}
mx – y = 2\
x + my = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 2\
x + my = 3
end{array} right.\
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 2\
x + m(mx – 2) = 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 2\
x + {m^2}x – 2m = 3
end{array} right.\
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 2\
x(1 + {m^2}) = 3 + 2m
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = mx – 2\
x = dfrac{{3 + 2m}}{{1 + {m^2}}}
end{array} right.\
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y = dfrac{{3m – 2}}{{1 + {m^2}}}\
x = dfrac{{3 – 2m}}{{1 + {m^2}}}
end{array} right.
end{array}$
Vì m2 $ge 0;forall m$ và 1 > 0 ; nên 1 + m2 $ge 1$$ne 0$
Do đó HPT luôn có nghiêm với mọi m.
2. Thay $x=dfrac{3-2m}{1+{{m}^{2}}}$và $y=dfrac{3m-2}{1+{{m}^{2}}}$ vào x + 2y = 0; ta được :
$dfrac{3-2m}{1+{{m}^{2}}}$+2$left( dfrac{3m-2}{1+{{m}^{2}}} right)$= 0 $Leftrightarrow 3-2m+6m-4=0$ $Leftrightarrow 4m=1Leftrightarrow m=dfrac{1}{4}$. Kết luận:
Bài 3:
Gọi x, y (em) lần lượt là học sinh giỏi và học sinh tiên tiến.
(ĐK: x, y nguyên dương và x, y< 433)
Học sinh giỏi và HSTT có 433 em nên : x + y = 433 (1)
Tổng số vở phát thưởng là 3119 quyển, nên ta có phương trình:
8x + 5y = 3119 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phượng trình.$left{ begin{array}{l}
x + y = 433\
8x + 5y = 3119
end{array} right.$
Giải hệ pt ta được: $left{ begin{array}{l}
x = 133\
y = 211
end{array} right.$ thoả mãn điều kiện.
Vậy: Học kì I, trường THCS Liêm Phong có : 133 học sinh giỏi và 211 học sinh tiên tiến.
Bài 6:
Ta có $oversetfrown{MA}=oversetfrown{MB}Rightarrow $ MA = MB
$oversetfrown{NA}=oversetfrown{NB}Rightarrow $ NA = NB . Mặt khác PA = PB; OA = OB, nên bốn điểm N, M, O, P thẳng hàng (vì cùng nằm trên đường trung trực của AB).
b) Tứ giác AMBO là hình thoi $ Leftrightarrow OA = AM = MB = BO Leftrightarrow $ $Delta AOM$ đều
$ Leftrightarrow widehat {AOM} = {60^0} Leftrightarrow widehat {AOB} = {120^0} Leftrightarrow $ sđ $mathop {AMB}limits^frown $ = ${120^0}$ .
Bài 4:
Tứ giác APBO có $widehat {OAP} = {90^O};widehat {OBP} = {90^O}$ ( vì PA, PB là tiếp tuyến), $widehat {APB} = {55^O}$ nên:
$widehat {AOB} = {360^O} – {90^O} – {90^O} – {55^O} = {125^O}$ suy ra số đo cung nhỏ AB là 1300.
Vậy số đo cung lớn AB là: 3600 – 1250 = 2350.
Bài 5: (hướng dẫn )
a) AB = 1 nên OA = OB = AB nên ∆OAB là tam giác đều $widehat {AOB} = {60^O} Rightarrow $ sđ $mathop {AB}limits^frown $ = ${60^0}$. .
Từ O kẻ $OHbot BC$ nên H là trung điểm của BC nên HB = HC= $dfrac{sqrt{3}}{2}$
Cos $widehat{OBC}$ = $dfrac{sqrt{3}}{2}$$Rightarrow widehat{OBC}={{30}^{0}}$. Tam giác OBC cân tại O. Từ đó $widehat {BOC} = {120^O}$
sđ $mathop {BC}limits^frown $ = ${120^0}$.
sđ $mathop {AB}limits^frown $ + sđ $mathop {BC}limits^frown $ = ${180^0}$⇒ AC là đường kính của đường tròn (O).
b) $CD = sqrt 2 $ , OC = OD = 1 (sd Pytago đảo) $Rightarrow widehat{DOC}={{90}^{0}}$
⇒ sđ $mathop {CD}limits^frown $ = ${90^0}$ ⇒ sđ $mathop {AD}limits^frown $ = ${90^0}$ ⇒ sđ $mathop {CD}limits^frown $ = sđ $mathop {AD}limits^frown $ ⇒ CD = AD mà AC là đường kính $Delta ACD$ vuông cân tại D.
Hết