Đáp án
1-D |
2-A |
3-C |
4-C |
5-C |
6-B |
7-A |
8-D |
9-D |
10-A |
11-A |
12-B |
13-A |
14-A |
15-B |
16-B |
17-D |
18-B |
19-C |
20-A |
21-C |
22-A |
23-D |
24-B |
25-A |
26-D |
27-A |
28-B |
29-C |
30-A |
31-D |
32-B |
33-D |
34-B |
35-B |
36-C |
37-D |
38-C |
39-B |
40-B |
41-D |
42-A |
43-B |
44-C |
45-D |
46-C |
47-B |
48-C |
49-D |
50-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp:
Áp dụng các công thức của hàm số lũy thừa sau: ${{left( {{a}^{m}} right)}^{n}}={{a}^{m.n}};left( sqrt{{{a}^{m}}} right)={{a}^{frac{m}{2}}};{{left( sqrt{a} right)}^{m}}=sqrt{{{a}^{m}}}$
Cách giải:
Áp dụng các công thức lũy thừa ta thấy chỉ có đáp án D sai: $left( {{10}^{alpha }} right)={{10}^{alpha .2}}={{10}^{2alpha }}={{100}^{alpha }}$
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính giới hạn của hàm số.
Cách giải:
Ta có: $underset{xto -2}{mathop{lim }},frac{x+1}{{{left( x+2 right)}^{2}}}=underset{xto -2}{mathop{lim }},frac{-2+1}{{{left( -2+2 right)}^{2}}}=-infty $
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp:
Thể tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường $y=fleft( x right),y=gleft( x right),x=a,x=b$khi quay quanh trục Ox được tính bởi công thức: $V=pi intlimits_{a}^{b}{left| {{f}^{2}}left( x right)-{{g}^{2}}left( x right) right|dx}$
Cách giải:
Áp dụng công thức ta có thể tích hình phẳng bài cho là: $V=pi intlimits_{0}^{1}{{{left( x{{e}^{x}} right)}^{2}}dx=pi intlimits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx}}$
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp:
Góc giữa đường thẳng a và đường thẳng b là góc giữa đường thẳng a’ và b với a // a’.
Cách giải:
Ta có: $AC//A’C’Rightarrow left( AC,A’D right)=left( A’C’,A’D right)$
Ta có $Delta DA’C’$là tam giác đều $Rightarrow DA’C={{60}^{0}}$
$Rightarrow left( AC,A’D right)={{60}^{0}}$
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng các quy tắc đếm cơ bản.
Cách giải:
Vì có 10 ghế nên bạn thứ nhất có 10 cách xếp.
Bạn thứ hai có 9 cách xếp.
Bạn thứ ba có 8 cách xếp.
Bạn thứ tư có 7 cách xếp.
Bạn thứ năm có 6 cách xếp.
Bạn thứ sáu có 5 cách xếp.
Như vậy có: $10.9.8.7.6.5=A_{10}^{6}$cách xếp
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp:
Dựa vào hình dáng của đồ thị và các đường tiệm cận để suy ra hàm số cần tìm.
Cách giải:
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là: $x=1Rightarrow $loại đáp án A và C.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $left( 0;2 right)Rightarrow $loại đáp án D.
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp:
Hàm số nghịch biến $Leftrightarrow y'<0$ hoặc $y’=0$ tại một số hữu hạn điểm.
Cách giải:
Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng $left( -1;0 right)$và $left( 0;1 right)$
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp:
+) Gọi M là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (Oxy). Khi đó tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình đường thẳng d và mặt phẳng (Oxy).
+) Phương trình mặt phẳng $left( O,xy right):z=0$
Cách giải:
Gọi $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng $left( O,xy right)Rightarrow {{z}_{0}}=0$
$M in d Rightarrow frac{{{x_0} – 3}}{1} = frac{{{y_0} + 2}}{{ – 1}} = frac{4}{2} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_0} = 1\
{y_0} = 0
end{array} right. Rightarrow Mleft( {1;0;0} right)$
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp:
Đường thẳng $y=a$và là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=fleft( x right)Leftrightarrow underset{xto +infty }{mathop{lim }},fleft( x right)=a$
Cách giải:
Ta có:
$+),underset{xto infty }{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-x+1}{x}=underset{xto infty }{mathop{lim }},frac{1-frac{1}{x}+frac{1}{{{x}^{2}}}}{frac{1}{x}}=infty Rightarrow $đồ thị hàm số $y=frac{{{x}^{2}}-x+1}{x}$không có tiệm cận ngang.
$+),underset{xto infty }{mathop{lim }},left( {{x}^{2}}-x+1 right)=infty Rightarrow $đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}+x+1$ không có tiệm cận ngang.
$+),underset{xto infty }{mathop{lim }},left( x+sqrt{{{x}^{2}}+1} right)=underset{xto infty }{mathop{lim }},frac{1}{left| x right|}left( 1+sqrt{1+frac{1}{x}} right)Rightarrow $đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $y=0$
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp:
Ta có: ${a^{fleft( x right)}} < a Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left{ begin{array}{l}
a > 1\
fleft( x right) < 1
end{array} right.\
left{ begin{array}{l}
0 < a < 1\
fleft( x right) > 1
end{array} right.
end{array} right.$
Cách giải:
Ta có: ${2^{sqrt x }} < 2 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge 0\
sqrt x < 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ge 0\
x < 1
end{array} right. Leftrightarrow 0 le x le 1$
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp:
Điểm $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$ thuộc mặt phẳng $left( alpha right):a,x+by+cz+d=0Leftrightarrow a{{x}_{0}}+b{{y}_{0}}+c{{z}_{0}}+d=0$
Cách giải:
Thay tọa độ điểm M vào các phương trình của các mặt phẳng ta thấy tọa độ điểm M chỉ thỏa mãn phương trình mặt phẳng (R)
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp:
Hai vectơ $overrightarrow a left( {{x_1};{y_1};{z_1}} right) = overrightarrow b left( {{x_2};{y_2};{z_2}} right) Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_1} = {x_2}\
{y_1} = {y_2}\
{z_1} = {z_2}
end{array} right.$
Cách giải:
Gọi điểm $Bleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$là điểm cần tìm. Khi đó: $overrightarrow{AB}=left( {{x}_{0}}-4;{{y}_{0}}-6;{{z}_{0}}+3 right)$
$overrightarrow {AB} = overrightarrow a Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_0} – 4 = – 3\
{y_0} – 6 = 2\
{z_0} + 3 = 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{x_0} = 1\
{y_0} = 8\
{z_0} = – 2
end{array} right. Rightarrow Bleft( {1;8; – 2} right)$
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp:
Cho điểm $Mleft( a;b right)$biểu diễn số phức $zRightarrow z=a+biRightarrow overline{z}=a-bi$
Cách giải:
Ta có $Mleft( 2;1 right)$biểu diễn số phức $zRightarrow z=2+iRightarrow overline{z}=2-i$
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp:
Điểm $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}} right)$là điểm cực trị của hàm số$y=fleft( x right)Leftrightarrow {{x}_{0}}$là nghiệm của phương trình
$y’=0$ và tại đó y’ đổi dấu từ âm sang dương hoặc từ dương sang âm.
Cách giải:
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị.
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm số: $int{frac{1}{a,x+b}dx}=frac{1}{a}ln left| a,x+b right|+C$
Cách giải:
Ta có: $int{frac{1}{2x+3}dx}=frac{1}{2}ln left| 2x+3 right|+C$
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp:
Gọi O là trong tâm tam giác ABC. Khi đó O là hình chiếu của S trên (ABC) hay SO là khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).
Cách giải:
Gọi O là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó: $SObot left( ABC right)$ $Rightarrow dleft( S;left( ABC right) right)=SO$
Tam giác ABC là tam giác đều cạnh 3a nên $BO=frac{2}{3}BM=frac{2}{3}BM.frac{3asqrt{3}}{2}=asqrt{3}$
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác SOB vuông tại O ta có:
$SO=sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=aRightarrow dleft( S;left( ABC right) right)=SO=a$
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính nguyên hàm cơ bản của hàm số.
Cách giải: Ta có: $intlimits_{0}^{1}{xleft( {{x}^{2}}+3 right)dx=intlimits_{0}^{1}{left( {{x}^{3}}+3x right)}dx=left. left( frac{{{x}^{4}}}{4}+frac{3{{x}^{2}}}{2} right) right|}_{0}^{1}=frac{1}{4}+frac{3}{2}=frac{7}{4}$
Câu 18: Đáp án B
Phương pháp:
+) Điểm A thuộc $OzRightarrow Aleft( 0;0;0 right)$
+) Điểm B là giao điểm của đường thẳng d và (P) thì tọa độ điểm B thỏa mãn phương trình của d và (P).
+) Phương trình mặt cầu tâm $Ileft( a;b;c right)$và bán kính R có phương trình là: ${{left( x-a right)}^{2}}+{{left( y-b right)}^{2}}+{{left( z-c right)}^{2}}={{R}^{2}}$
Cách giải:
Phương trình trục $Oz:left{ begin{array}{l}
x = 0\
y = 0\
z = t
end{array} right..,,A in Oz Rightarrow Aleft( {0;0;t} right)$
Có $left( P right)cap Oz=left{ A right}Rightarrow 2.0+6.0+t-3=0Leftrightarrow t=3Rightarrow Aleft( 0;0;3 right)$
$d:left{ begin{array}{l}
x = 5 + t’\
y = 2t’\
z = 6 – t’
end{array} right..B in d Rightarrow Bleft( {5 + t’;2t’;6 – t’} right)$
Có $left( P right)cap d=left{ B right}Rightarrow 2left( 5+t’ right)+6.2t’+6-t’-3=0Leftrightarrow t’=-1Rightarrow Bleft( 4;-2;7 right)$
Gọi I là trung điểm của $ABRightarrow Ileft( 2;-1;5 right)$
Có $overrightarrow{AB}=left( 4;-2;4 right)Rightarrow AB=sqrt{36}=6Rightarrow IA=R=frac{AB}{2}=3$
Vậy đường tròn đường kính AB là: ${{left( x-2 right)}^{2}}+{{left( y+1 right)}^{2}}+{{left( z-5 right)}^{2}}=9$
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp:
Cách 1: Giải các phương trình bậc hai ẩn z ở các đáp án, đáp án nào có nghiệm $z=1+2i$thì chọn đáp án đó.
Cách 2: Thay nghiệm $z=1+2i$vào các phương trình ở các đáp án. Đáp án nào thỏa mãn thì chọn đáp án đó.
Cách giải:
+) Xét phương trình: ${{z}^{2}}-2z+3=0Leftrightarrow {{z}^{2}}-2z+1+2=0Leftrightarrow {{left( z-1 right)}^{2}}=-2Leftrightarrow {{left( z-1 right)}^{2}}=2{{i}^{2}}$
$ Leftrightarrow left| {z – 1} right| = sqrt 2 i Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z – 1 = sqrt 2 i\
z – 1 = – sqrt 2 i
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z = 1 + sqrt 2 i\
z = 1 – sqrt 2 i
end{array} right. Rightarrow $ loại đáp án A.
+) Xét phương trình: ${{z}^{2}}+2z+5=0Leftrightarrow {{z}^{2}}+2z+4+1=0Leftrightarrow {{left( z+2 right)}^{2}}=-1={{i}^{2}}$
$ Leftrightarrow left| {z + 2} right| = i Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z + 2 = i\
z + 2 = – i
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z = – 2 + i\
z = – 2 – i
end{array} right. Rightarrow $ loại đáp án B.
+) Xét phương trình: ${{z}^{2}}-2z+5=0Leftrightarrow {{z}^{2}}-2z+1+4=0Leftrightarrow {{left( z-1 right)}^{2}}=-4=-4{{i}^{2}}$
$Leftrightarrow left| {z – 1} right| = 2i Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z – 1 = 2i\
z – 1 = – 2i
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
z = 1 + 2i\
z = 1 – 2i
end{array} right. Rightarrow $ chọn đáp án C
Câu 20: Đáp án A
Phương pháp:
+) Thiết diện qua trục của hình nón luôn là tam giác cân tại đỉnh của hình nón.
+) Diện tích xung quanh của hình nón bán kính Rvà đường sinh l là: $S=pi Rl$
Cách giải:
Giả sử thiết diện qua trục của hình nón là tam giác ABC có $BAC={{60}^{0}}$
$Rightarrow Delta ABC$là tam giác đều.
Gọi O là trung điểm của $BCRightarrow O$ là tâm của đường tròn đáy.
$begin{array}{l}
Rightarrow BC = 2.OA = 2R = 2a\
Rightarrow l = AB = AC = BC = 2a\
Rightarrow {S_{xq}} = pi Rl = pi .a.2a = 2pi {a^2}
end{array}$
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp:
+) Ta có: $Fleft( x right)$là nguyên hàm của hàm $fleft( x right)Rightarrow F’left( x right)=fleft( x right)Rightarrow $tìm giá trị của $aRightarrow gleft( x right)$
+) Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần để tìm nguyên hàm của $gleft( x right)$
Cách giải:
Ta có: $Fleft( x right)$là nguyên hàm của hàm $fleft( x right)Rightarrow F’left( x right)=fleft( x right)$
$begin{array}{l}
Leftrightarrow left( {frac{1}{3}{x^3} + 2x – frac{1}{x}} right) = frac{{{{left( {{x^2} + a} right)}^2}}}{{{x^2}}} Leftrightarrow {x^2} + 2 + frac{1}{{{x^2}}} = frac{{{x^4} + 2a{x^2} + {a^2}}}{{{x^2}}}\
Leftrightarrow {x^2} + 2 + frac{1}{{{x^2}}} = {x^2} + 2a + frac{{{a^2}}}{{{x^2}}} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2a = 2\
frac{a}{{{x^2}}} = frac{1}{{{x^2}}}
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
a = pm 1
end{array} right. Leftrightarrow a = 1\
Rightarrow gleft( x right) = x,cos x Rightarrow I = int {gleft( x right)dx = int {x,cos xdx} }
end{array}$
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = x\
dv = cos xdx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{rm{du = dx}}\
v = {mathop{rm s}nolimits} {rm{inx}}
end{array} right.$
$Rightarrow I=xsin x-int{sin text{x}dx=xsin x+cos x+C}$
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng tỉ số thể tích: Cho các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh SA, SB, SC của hình chóp SABC. Khi đó ta có: $frac{{{V}_{SMNP}}}{{{V}_{SABC}}}=frac{SM}{SA}.frac{SN}{SB}.frac{SP}{SC}$
Cách giải:
Áp dụng tỉ số thể tích ta có: $frac{{{V_{SA’B’C’}}}}{{{V_{SABC}}}} = frac{{SA’}}{{SA}}.frac{{SB’}}{{SB}}.frac{{SC’}}{{SC}} Leftrightarrow frac{{{V_{SA’B’C’}}}}{V} = frac{1}{2}.frac{1}{2}.frac{1}{2} Rightarrow {V_{SA’B’C’}} = frac{V}{8}$
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp:
Để tìm GTNN của hàm số$y=fleft( x right)$trên $left[ a;b right]$ta làm các bước sau:
+) Giải phương trình $y’=0$tìm các giá trị ${{x}_{i}}.$
+) Tính các giá trị $yleft( a right);yleft( {{x}_{i}} right);yleft( b right)$
+) So sánh các giá trị vừa tính, chọn GTNN của hàm số và kết luận.
Cách giải:
Ta có: $y’={{e}^{x}}+x{{e}^{x}}Rightarrow y’=0Leftrightarrow {{e}^{x}}+x{{e}^{x}}=0Leftrightarrow x+1=0Leftrightarrow x=-1$
$begin{array}{l}
Rightarrow yleft( { – 2} right) = – frac{2}{{{e^2}}};yleft( { – 1} right) = – frac{1}{e};yleft( 0 right) = 0\
Rightarrow mathop {Min}limits_{left[ { – 2;0} right]} = – frac{1}{e},,khi,,,x = – 1
end{array}$
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp:
+) Hàm số $sqrt{fleft( x right)}$ xác định $Leftrightarrow fleft( x right)ge 0$
+) Hàm số${{log }_{a}}fleft( x right)$xác định $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
0 < a ne 1\
fleft( x right) > 0
end{array} right.$
Cách giải:
Hàm số $y=sqrt{1+{{log }_{2}}x}+sqrt[3]{{{log }_{2}}left( 1-x right)}$ xác định $left{ begin{array}{l}
x > 0\
1 – x > 0\
1 + {log _2}x ge 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 0\
x < 1\
{log _2}2x ge 0
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
0 < x < 1\
2x ge 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
0 < x < 1\
x ge frac{1}{2}
end{array} right. Leftrightarrow frac{1}{2} le x < 1$
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp:
Cách 1:
+) Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số$y=fleft( x right)$ từ đó suy ra hàm số$y=fleft( x-1 right)$và đồ thị hàm số $y=left| fleft( x-1 right) right|$
+) Số nghiệm của pt$left| fleft( x-1 right) right|=2$là số giao điểm của đồ thị hàm số$y=left| fleft( x-1 right) right|$và đường thẳng $y=2$
Cách 2:
+) Để có đồ thị hàm số$y=fleft( x-1 right)$ta tịnh tiến đồ thị hàm số$y=fleft( x right)$ sang phải 1 đơn vị.
+) Lập bảng biến thiên của hàm số$y=fleft( x-1 right)$từ đó suy ra dáng điệu đồ thị hàm số$y=left| fleft( x-1 right) right|$ và biện luận số nghiệm của phương trình $left| fleft( x-1 right) right|=2$
Cách giải:
Dựa vào BBT của đồ thị hàm số $y=fleft( x right)$ta suy ra BBT của đồ thị hàm số $y=fleft( x-1 right)$bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số $y=fleft( x right)$theo vectơ $overrightarrow{v}=left( 1;0 right)$
BBT đồ thị hàm số $y=fleft( x-1 right)$:
Từ đó ta suy ra đồ thị hàm số$y=left| fleft( x-1 right) right|$có BBT như sau:
Số nghiệm của phương trình$y=left| fleft( x-1 right) right|$là số giao điểm của đồ thị hàm số$y=left| fleft( x-1 right) right|$ và đường thẳng $y=2$ .
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng $y=2$cắt đồ thị hàm số$y=left| fleft( x-1 right) right|$tại 5 điểm phân biệt, do đó phương trình $left| fleft( x-1 right) right|=2$có 5 nghiệm phân biệt.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp:
+) Đặt $z=a+bileft( a;bin R right)Rightarrow overline{z}=a-bi,$ thay vào phương trình.
+) So sánh hai số phức $a + bi = a’ + b’i Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = a’\
b = b’
end{array} right.$
Cách giải: Đặt $z=a+bileft( a;bin mathbb{R} right)Rightarrow overline{z}=a-bi,$ khi đó ta có:
$begin{array}{l}
left( {1 + i} right)left( {a + bi} right) + left( {2 – i} right)left( {a – bi} right) = 13 + 2i\
Leftrightarrow a – b + left( {a + b} right)i + 2a – b – left( {a + 2b} right)i = 13 + 2i\
Leftrightarrow 3a – 2b – bi = 13 + 2i\
Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3a – 2b = 13\
– b = 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 3\
b = – 2
end{array} right. Rightarrow z = 3 – 2i
end{array}$
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp:
+) Đặt $gleft( x right)=fleft( sqrt{{{x}^{2}}+2x+2} right)$
+) Tìm số nghiệm của phương trình $g’left( x right)=0$ (không là nghiệm bội chẵn).
+) Lập BBT và kết luận điểm cực đại của hàm số.
Cách giải:
Quan sát đồ thị hàm số$y=f’left( x right)$ ta thấy $f’left( x right) = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 1\
x = 3
end{array} right.$
Đặt $gleft( x right)=fleft( sqrt{{{x}^{2}}+2x+2} right)Rightarrow g’left( x right)=frac{x+1}{sqrt{{{x}^{2}}+2x+2}}f’left( sqrt{{{x}^{2}}+2x+2} right)$
$begin{array}{l}
g’left( x right) = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x + 1 = 0\
f’left( {sqrt {{x^2} + 2x + 2} } right) = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = – 1\
sqrt {{x^2} + 2x + 2} = – 1left( {vn} right)\
sqrt {{x^2} + 2x + 2} = 1left( 1 right)\
sqrt {{x^2} + 2x + 2} = 3left( 2 right)
end{array} right.\
left( 1 right) Leftrightarrow {x^2} + 2x + 2 = 1 Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 0 Leftrightarrow {left( {x + 1} right)^2} = 0 Leftrightarrow x = – 1\
left( 2 right) Leftrightarrow {x^2} + 2x + 2 = 9 Leftrightarrow x = – 1 pm 2sqrt 2
end{array}$
Nghiệm của phương trình (1) là nghiệm bội 2 nên không là cực trị của hàm số $y=gleft( x right)=fleft( sqrt{{{x}^{2}}+2x+2} right)$ .
Lập BBT của hàm số $y=gleft( x right)$:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số$y=gleft( x right)$đạt cực đại tại $x=-1$.
Chú ý và sai lầm: Lưu ý đạo hàm của hàm hợp.
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp:
Diện tích mặt cầu bán kính R: $S=4pi {{R}^{2}}$
Cách giải:
Gọi H, H’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’ $B’C’Rightarrow HH’bot left( ABC right)$ và
$HH’bot left( A’B’C’ right)$.
Gọi I là trung điểm của HH’.
Mặt khác $Delta ABC$vuông tại A, $I in HH’ Rightarrow left{ begin{array}{l}
IA = IB = IC\
IA’ = IB’ = IC’
end{array} right.$
Dễ dàng chứng minh được $Delta BHI=Delta B’H’Ileft( c.g.c right)Rightarrow IB=IB’$
$Rightarrow IA=IB=IC=iA’=IB’=IC’$ hay I là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ $ABC.A’B’C’$
Kẻ $AKbot BC$ta có $AKbot left( BCC’B’ right)Rightarrow left( AC’;left( BCC’B’ right) right)=left( AC’;KC’ right)=AC’K={{30}^{0}}$
Có $AC=AC’=sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=a$
Ta có $AK=frac{AC.AB}{BC}=frac{a.asqrt{3}}{2a}=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow AC’=frac{AK}{sin 30}=asqrt{3}$
$begin{array}{l}
Rightarrow {rm{AA}}’ = sqrt {AC{‘^2} – A’C{‘^2}} = sqrt {3{a^2} – {a^2}} = asqrt 2 = HH’\
Rightarrow HI = frac{1}{2}HH’ = frac{a}{{sqrt 2 }} Rightarrow BI = sqrt {{a^2} + frac{{{a^2}}}{2}} = frac{{asqrt 6 }}{2} = R\
Rightarrow {S_{{mathop{rm m}nolimits} at,cau}} = 4pi {left( {frac{{asqrt 6 }}{2}} right)^2}, = 6pi {a^2}
end{array}$
Câu 29: Đáp án C
Phương pháp :
+) Gắn hệ trục tọa độ, tìm phương trình parabol. Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục
hoành.
+) Gọi ${{x}_{A}}=aRightarrow AB=2a,$ tính diện tích hình ${{S}_{1}}$của phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng AB.
+) Sử dụng giả thiết ${{S}_{1}}=frac{1}{3}S$ tìm a và suy ra AB.
+) Tương tự tìm độ dài đoạn CD và tính tỉ số.
Cách giải :
Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ :
Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là $y=-frac{1}{2}{{x}^{2}}+18$
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục hoành là $S=intlimits_{-6}^{6}{left( -frac{1}{2}{{x}^{2}}+18 right)dx=left. left( -frac{{{x}^{3}}}{6}+18 right) right|}_{-6}^{6}=144$
Gọi ${{x}_{A}}=aRightarrow {{y}_{A}}=-frac{1}{2}{{a}^{2}}+18$
=>Phương trình đường thẳng AB: $y=-frac{1}{2}{{a}^{2}}+18$
Và ${{x}_{C}}=cRightarrow {{y}_{C}}=-frac{1}{2}{{c}^{2}}+18$
=>Phương trình đường thẳng CD : $y=-frac{1}{2}{{c}^{2}}+18$
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng AB là:
$begin{array}{l}
{S_1} = intlimits_{ – a}^a {left( { – frac{1}{2}{x^2} + 18 + frac{1}{2}{a^2} – 18} right)dx = intlimits_{ – a}^a {left( { – frac{1}{2}{x^2} + frac{1}{2}{a^2}} right)dx = left. {left( { – frac{{{x^3}}}{6} + frac{{{a^2}}}{2}x} right)} right|_{ – a}^a = – frac{{{a^3}}}{6} + frac{{{a^3}}}{2} – left( {frac{{{a^3}}}{6} – frac{{{a^3}}}{2}} right) = frac{{2{a^3}}}{3}} } \
{S_1} = frac{1}{3}S Rightarrow frac{2}{3}{a^3} = frac{1}{3}.144 = 48 Rightarrow a = 2sqrt[3]{9} Rightarrow AB = 2a = 4sqrt[3]{9}
end{array}$ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng CD là:
$begin{array}{l}
{S_2} = intlimits_{ – c}^c {left( { – frac{1}{2}{x^2} + 18 + frac{1}{2}{c^2} – 18} right)dx = left. {left( { – frac{{{x^3}}}{6} + frac{{{c^2}}}{2}x} right)} right|} _{ – c}^c = – frac{{{c^3}}}{6} + frac{{{c^3}}}{2} – left( {frac{{{c^3}}}{6} – frac{{{c^3}}}{2}} right) = frac{{2{c^3}}}{3}\
{S_1} = frac{2}{3}S Rightarrow frac{2}{3}{c^3} = frac{2}{3}.144 = 96 Rightarrow c = 2sqrt[3]{{18}} Rightarrow CD = 2c Rightarrow 4sqrt[3]{{18}}\
Rightarrow frac{{AB}}{{CD}} = frac{1}{{sqrt[3]{2}}}
end{array}$