Câu |
Hướng dẫn, tóm tắt lời giải |
Điểm |
|
|
|
Câu I |
|
(2,0điểm) |
1 (1,0 điểm) |
+ Ta có $A=sqrt{5}.sqrt{20}-sqrt{5}.sqrt{5}+1$ |
0,25 |
$=10-5+1$ |
0,25 |
|
$=6$. |
0,25 |
|
+ Vậy $A=6$. |
0,25 |
|
2 (1,0 điểm) |
+ Đường thẳng $y=left( m-1 right)x+2018$ có hệ số góc bằng $3$ $Leftrightarrow m-1=3$ |
0,5 |
$Leftrightarrow m=4$. |
0,25 |
|
+ Vậy $m=4$. |
0,25 |
Câu II |
|
(3,0điểm) |
1 (1,0 điểm) |
+ Ta có $left{ begin{array}{l} |
0,25 |
$Leftrightarrow left{ begin{array}{l} 3y = 3\ x = 8 – 4y end{array} right.$ |
0,25 |
|
$Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}} |
0,25 |
|
+ Vậy hệ phương trình có nghiệm $(x;y) = (4;1)$. |
0,25 |
|
2 (1,0 điểm) |
a) Với $a > 0;{mkern 1mu} {mkern 1mu} a ne 1$, ta có: $B = left[ {frac{6}{{a – 1}} + frac{{10 – 2sqrt a }}{{(a – 1)(sqrt a – 1)}}} right].frac{{{{(sqrt a – 1)}^2}}}{{4sqrt a }}$ |
0,25 |
$ = frac{{4sqrt a + 4}}{{(a – 1)(sqrt a – 1)}}.frac{{{{(sqrt a – 1)}^2}}}{{4sqrt a }}$ |
0,25 |
|
$ = frac{1}{{sqrt a }}$ . Vậy $B = frac{1}{{sqrt a }}.$ |
0,25 |
|
b) Với $a > 0;{mkern 1mu} {mkern 1mu} a ne 1$, ta có: $C – 1 = frac{{a – sqrt a + 1}}{{sqrt a }} – 1 = frac{{{{(sqrt a – 1)}^2}}}{{sqrt a }} > 0.$ Vậy $C > 1.$ |
0,25 |
|
3 (1,0 điểm) |
|
0,25 |
Vậy khi $m = – 1$ thì phương trình có hai nghiệm $x = 3$ và $x = – 2$. |
0,25 |
|
b) Yêu cầu bài toán tương đương phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt ${x_1},{x_2}$ thỏa mãn $x_1^2 + x_2^2 = 25.$ Khi đó $left{ begin{array}{l} |
0,25 |
|
$Leftrightarrow left{ begin{array}{l} Vậy $m$ phải tìm là $m = 5.$
|
0,25 |
|
Câu III |
|
(1,5điểm) |
(1,5 điểm) |
Gọi vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường là $x$ (km/h) . |
0,25 |
Thời gian để bạn Linh đi từ nhà đến trường là $frac{{10}}{x}$ (giờ). Vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ trường về nhà là $x – 2$ (km/h). Do đó thời gian bạn Linh đi từ trường về nhà là $frac{{10}}{{x – 2}}$ (giờ). |
0,25 |
|
Theo bài ra, ta có phương trình $frac{{10}}{{x – 2}} – frac{{10}}{x} = frac{1}{4}$ |
0,25 |
|
$begin{array}{l} Rightarrow 40x – 40left( {x – 2} right) = xleft( {x – 2} right)\ Leftrightarrow {x^2} – 2x – 80 = 0 end{array}$ |
0,25 |
|
$Leftrightarrow left[ begin{array}{l} Nhận xét : $x = – 8$ loại, $x = 10$ thỏa mãn. |
0,25 |
|
Vậy vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường là 10 km/h. |
0,25 |