Đáp án
1-D |
2-C |
3-A |
4-B |
5-C |
6-A |
7-A |
8-C |
9-D |
10-A |
11-B |
12-C |
13-C |
14-A |
15-B |
16-D |
17-C |
18-C |
19-D |
20-B |
21-A |
22-A |
23-C |
24-D |
25-D |
26-B |
27-C |
28-D |
29-A |
30-A |
31-B |
32-B |
33-A |
34-C |
35-B |
36-A |
37-B |
38-C |
39-A |
40-D |
41-C |
42-C |
43-B |
44-B |
45-D |
46-D |
47-A |
48-C |
49-D |
50-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải: Đặt ẩn phụ, đưa về phương pháp đổi biến số tính tích phân
Lời giải:
Đặt $t = {e^{sqrt {x + 1} }} Leftrightarrow 2dt = frac{{{e^{sqrt {x + 1} }}}}{{sqrt {x + 1} }}dx$ và đổi cận $left{ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow t = e\
x = 3 Rightarrow t = {e^2}
end{array} right.$
Khi đó $intlimits_0^3 {{e^{sqrt {x + 1} }}.frac{{dx}}{{sqrt {x + 1} }}} = 2intlimits_e^{{e^2}} {dt} = left. {2t} right|_e^{{e^2}} = 2{e^2} – 2e = a.{e^2} + b.e + c Rightarrow left{ begin{array}{l}
a = 2\
b = – 2\
c = 0
end{array} right.$
Vậy $S=2$
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải: Khảo sát hàm số, lập bảng biến thiên trên đoạn tìm max – min
Lời giải:
Ta có $y = – {x^4} + 3{x^2} + 1 Rightarrow y’ = – 4{x^3} + 6x;y’ = 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
0 le x le 2\
4{x^3} – 6x = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ {x = 0x = frac{{sqrt 6 }}{2}} right.$
Tính các giá trị $yleft( 0 right)=1;yleft( frac{sqrt{6}}{2} right)=frac{13}{4};yleft( 2 right)=-3.$ Vậy $underset{left[ 0;2 right]}{mathop{max }},y=yleft( frac{sqrt{6}}{2} right)=frac{13}{4}$
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào hình dáng đồ thị, đường tiệm cận và giao điểm với trục tọa độ để xác định hàm số
Lời giải: Dựa vào hình vẽ ta thấy rằng:
$bullet $Hàm số có dạng bậc nhất trên bậc nhất và nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.
$bullet $Đồ thị hàm số có hai tiệm cận là $x=-1;y=-2$
$bullet $Đồ thị hàm số đi qua điểm $left( 0;2 right)$và $left( 1;0 right)$
Vậy hàm số cần tìm là $y=frac{-2x+2}{x+1}$
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải: Viết phương trình đường thẳng vuông góc với mặt và đi qua điểm, tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng chính là tọa độ hình chiếu của điểm
Lời giải:
Gọi H là hình chiếu của A trên $left( alpha right)Rightarrow AHbot left( alpha right)Rightarrow left( AH right):frac{x-2}{3}=frac{y+1}{-2}=frac{z}{1}.$
Vì $Hin left( AH right)Rightarrow Hleft( 3t+2;-2t-1;t right)$ mà $Hin left( alpha right)Rightarrow 3left( 3t+2 right)+2left( 2t+1 right)+t+6=0Rightarrow t=-1$
Vậy tọa độ điểm cần tìm là $Hleft( -1;1;-1 right)$
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải: Công thức tính thể tích khối lập phương
Lời giải: Thể tích khối lập phương cạnh a là $V={{a}^{3}}$
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng các công thức: $log left( ab right)=log a+log b;log left( frac{a}{b} right)=log a-log b$ (Giả sử các biểu thức là có nghĩa).
Lời giải: Với các số thực dương a, b bất kì , mệnh đề đúng là: $ln left( ab right)=ln a+ln b$
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính đạo hàm của hàm lôgarit $left( {{log }_{a}}u right)’=frac{u’}{uln a}$
Lời giải: Ta có $y={{log }_{2}}left( {{x}^{2}}+1 right)Rightarrow y’=frac{left( {{x}^{2}}+1 right)’}{left( {{x}^{2}}+1 right)ln 2}=frac{2x}{left( {{x}^{2}}+1 right)ln 2}$
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp giải:
Đưa về cùng cơ số. Dựa vào phương pháp giải bất phương trình lôgarit cơ bản
Lời giải:
Ta có ${log _4}left( {x + 7} right) > {log _2}left( {x + 1} right) Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > – 1\
{log _2}sqrt {x + 7} > {log _2}left( {x + 1} right)
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > – 1\
sqrt {x + 7} > x + 1
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > – 1\
x + 7 > {x^2} + 2x + 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > – 1\
– 3 < x < 2
end{array} right. Leftrightarrow – 1 < x < 2$
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải: Hàm số đạt cực tiểu tại ${x_0} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
f’left( {{x_0}} right) = 0\
f”left( {{x_0}} right) > 0
end{array} right.$
Lời giải: Ta có $y={{x}^{3}}-3x+2=0Rightarrow y’=3{{x}^{2}}-3;forall xin mathbb{R}$
Phương trình $y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 1
end{array} right.$
$y”=6xRightarrow y”left( 1 right)=6>0$
Khi đó, giá trị cực tiểu của hàm số là $yleft( 1 right)=0$
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
Khoảng cách từ điểm $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$ đến mặt phẳng $left( P right):A,x+By+Cz+D=0$ là: $dleft( M;left( P right) right)=frac{left| A,{{x}_{0}}+B{{y}_{0}}+C{{text{z}}_{0}}+D right|}{sqrt{{{A}^{2}}+{{B}^{2}}+{{C}^{2}}}}$
Lời giải:
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng $left( P right)$ là $dleft( M;left( P right) right)=frac{left| 1.1+2.2-2.left( -3 right)-2 right|}{sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{x}}+{{left( -2 right)}^{2}}}}=3$
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải:
Hàm số $y=sqrt{A}$ xác định $Leftrightarrow Age 0$
Hàm số $y={{log }_{a}}B$ xác định $Leftrightarrow B>0$
Lời giải:
Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $left{ begin{array}{l}
2x – 1 > 0\
{log _{frac{1}{2}}}left( {2x – 1} right) ge 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2x – 1 > 0\
2x – 1 le 1
end{array} right. Leftrightarrow frac{1}{2} < x le 1$
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào các công thức nguyên hàm cơ bản
Lời giải: Ta có $int{frac{1}{x}dx}=ln left| x right|+Cne ln x+C$
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải: Hàm số mũ $y={{a}^{x}}$đồng biến trên tập xác định $Leftrightarrow a>1$
Lời giải:
Dễ thấy $y={{left( sqrt{2} right)}^{x}}Rightarrow y'{{left( sqrt{2} right)}^{x}}.ln sqrt{2}>0;forall xin mathbb{R}Rightarrow $ Hàm số $y={{left( sqrt{2} right)}^{x}}$đồng biến trên $mathbb{R}$.
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp giải:
Đưa về phương trình bậc hai ẩn $log x,$sử dụng công thức ${{log }_{{{a}^{n}}}}{{b}^{m}}=frac{m}{n}{{log }_{a}}b$ (giả sử các biểu thức là có nghĩa).
Lời giải: ĐK: $x>0$
$begin{array}{l}
{left( {log {x^3}} right)^2} – 20log sqrt x + 1 = 0,left( {x > 0} right)\
Leftrightarrow {left( {3log x} right)^2} – 10log x + 1 = 0 Leftrightarrow 9{log ^2}x – 10log x + 1 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
log x = 1\
log x = frac{1}{9}
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 10\
x = sqrt[9]{{10}}
end{array} right.
end{array}$
Tích giá trị tất cả các nghiệm của phương trình là: $10sqrt[9]{10}$
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp
Lời giải: Thể tích khối chóp cần tính là $V=frac{1}{3}Sh=frac{{{a}^{2}}}{3}.3a={{a}^{3}}$
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
Cô lập tham số m, đưa về khảo sát hàm số để biện luận số nghiệm của phương trình
Lời giải:
Xét hàm số $fleft( x right)={{x}^{3}}-3x,$ có $f’left( x right) = 3{x^2} – 3;f’left( x right) = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1 Rightarrow fleft( 1 right) = – 2\
x = – 1 Rightarrow fleft( { – 1} right) = 2
end{array} right.$
Để phương trình $fleft( x right)=m-1$ có 3 nghiệm phân biệt $Leftrightarrow -2<m-1<2Leftrightarrow -1<m<3$
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải:
Xác định hình chiếu của đỉnh, xác định góc để tìm chiều cao và áp dụng công thức thể tích
Lời giải:
Gọi O là tâm hình vuông ABCD , H là trọng tâm tam giác ABD
Ta có $SHbot left( ABCD right)Rightarrow SD;left( ABCD right)=left( SD;HD right)=SHD={{60}^{circ }}$
ABCD là hình vuông cạnh a nên $OD=frac{1}{2}BD=frac{asqrt{2}}{2}$
$HO=frac{1}{3}AO=frac{1}{3}frac{asqrt{2}}{2}=frac{asqrt{2}}{6}$
Tam giác HDO vuông tại O, có $HD=sqrt{O{{D}^{2}}+O{{H}^{2}}}=frac{asqrt{5}}{3}$
Tam giác SHD vuông tại H, có $tan ,SDH=frac{SH}{HD}Rightarrow SH=frac{asqrt{15}}{3}$
Vậy thể tích cần tính là ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=frac{{{a}^{2}}}{3}.frac{asqrt{15}}{3}=frac{{{a}^{3}}sqrt{15}}{9}$
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chia trường hợp của biến cố, áp dụng các quy tắc đếm cơ bản tìm số phần tử của biến cố
Lời giải:
Lấy 6 sản phẩm từ 20 sản phẩm lô hàng có $C_{20}^{6}=38760$cách $Rightarrow nleft( Omega right)=38760$
Gọi X là biến cố 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm. Khi đó, ta xét các trường hợp sau:
TH1. 6 sản phẩm lấy ra 0 có phế phẩm nào $Rightarrow $ có $C_{16}^{6}=8008$cách
TH2. 6 sản phẩm lấy ra có duy nhất 1 phế phẩm $Rightarrow $ có $C_{16}^{5}.C_{4}^{1}=17472$cách
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố X là $nleft( X right)=8008+17472=25480$
Vậy xác suất cần tính là $P=frac{nleft( X right)}{nleft( Omega right)}=frac{25480}{38760}=frac{637}{969}$
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp giải: Xác định độ dài đường sinh qua góc và bán kính, tính diện tích tam giác vuông bằng tích hai cạnh góc vuông
Lời giải: Ta có $ctext{os}{{30}^{circ }}=frac{r}{l}Rightarrow l=frac{r}{ctext{os}{{30}^{0}}}=9:frac{sqrt{3}}{2}=6sqrt{3}$
Diện tích cần tính là $S=frac{{{l}^{2}}}{2}=frac{{{left( 6sqrt{3} right)}^{2}}}{2}=54,c{{m}^{2}}$
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải: Đặt ẩn phụ $t=sqrt[3]{1+{{x}^{2}}}$ , đưa về tích phân hàm đa thức.
Lời giải:
Đặt $t = sqrt[3]{{1 + {x^2}}} Leftrightarrow {t^3} = 1 + {x^2} Leftrightarrow 2xdx = 3{t^2}dt Leftrightarrow xdx = frac{{3{t^2}}}{2}dt$ và $left{ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow t = 1\
x = sqrt 7 Rightarrow t = 2
end{array} right.$
Khi đó $intlimits_{0}^{sqrt{7}}{frac{{{x}^{3}}dx}{sqrt[3]{1+{{x}^{2}}}}=intlimits_{0}^{sqrt{7}}{frac{{{x}^{2}}}{sqrt[3]{1+{{x}^{2}}}}.xdx=intlimits_{1}^{2}{frac{{{t}^{3}}-1}{t}.frac{3{{t}^{2}}}{2}dt=frac{3}{2}intlimits_{1}^{2}{left( {{t}^{4}}-t right)dt}=frac{141}{20}}}}$
Vậy $intlimits_0^{sqrt 7 } {frac{{{x^3}dx}}{{sqrt[3]{{1 + {x^2}}}}} = frac{m}{n} Rightarrow left{ begin{array}{l}
m = 141\
n = 20
end{array} right. to m = 7n = 141 – 7.20 = 1} $
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựng hình, tìm tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ và tính bán kính dựa vào tam giác vuông
Lời giải: Xét lăng trụ tam giác đều $ABC.A’B’C’$ có cạnh bằng a.
Gọi O là tâm tam giác ABC, M là trung điểm của AA’
Qua O kẻ ${{d}_{1}}bot left( ABC right),$ qua M kẻ ${{d}_{2}}bot A,A’$ và ${{d}_{1}}cap {{d}_{2}}=I$
Suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ $ABC.A’B’C’$
Tam giác IAO vuông tại O, có $IA=sqrt{I{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}}=sqrt{R_{Delta ABC}^{2}+frac{A,A{{‘}^{2}}}{4}}$
Mà $AA’=a;{{R}_{Delta ABC}}=frac{asqrt{3}}{3}Rightarrow IA=sqrt{{{left( frac{asqrt{3}}{3} right)}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{4}}=frac{asqrt{21}}{6}$
Vậy diện tích cần tính là ${{S}_{mc}}=4pi {{R}^{2}}=4pi .{{left( frac{asqrt{21}}{6} right)}^{2}}=frac{7pi {{a}^{2}}}{3}$
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp giải: Tìm tập xác định, tính giới hạn của hàm số dựa vào định nghĩa tiệm cận đứng, tiệm cận ngang
Lời giải:
Vì hàm số xác định trên khoảng $left( -sqrt{6};sqrt{6} right)$ không chứa $infty $ nên không tồn tại $infty $
Suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
Xét hệ phương trình $left{ begin{array}{l}
6 – {x^2} > 0\
{x^2} + 3x – 4 = 0
end{array} right. Leftrightarrow x = 1 Rightarrow $ Đồ thị hàm số có duy nhất 1 tiệm cận đứng.
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp giải:
Tìm hoành độ giao điểm, áp dụng công thức tính diện tích giới hạn bởi hai đồ thị hàm số
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của $left( {{P_1}} right),left( {{P_2}} right)$ là nghiệm của phương trình: ${x^2} – 2x = – {x^2} + x Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = frac{3}{2}
end{array} right.$
Vậy diện tích cần tính là $S=intlimits_{0}^{frac{3}{2}}{left| {{x}^{2}}-2x-left( -{{x}^{2}}+x right) right|dx=intlimits_{0}^{frac{3}{2}}{left| 2{{x}^{2}}-3x right|dx=intlimits_{0}^{frac{3}{2}}{left( 3x-2{{x}^{2}} right)dx=frac{9}{8}}}}$
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp từng phần tính tích phân
Lời giải: Đặt $left{ begin{array}{l}
u = cos x\
dv = f’left( x right)dx
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
du = – sin {rm{x}}dx\
v = fleft( x right)
end{array} right.,$ Khi đó $I=left. cos x.fleft( x right) right|_{0}^{frac{pi }{2}}+intlimits_{0}^{frac{pi }{2}}{operatorname{s}text{inx}.fleft( x right)dx}$
$=ctext{os}frac{pi }{2}.fleft( frac{pi }{2} right)-ctext{os}0.fleft( 0 right)+intlimits_{0}^{frac{pi }{2}}{operatorname{s}text{inx}.fleft( x right)dx=-fleft( 0 right)+intlimits_{0}^{frac{pi }{2}}{operatorname{s}text{inx}.fleft( x right)dx=-1+1=0}}$
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tìm số chữ số của một số vô cùng lớn
Lời giải:
Số các chữ số của số ${{7}^{100000}}$ là $left[ log {{7}^{100000}} right]+1=left[ 100000.log 7 right]+1=84509+1=84510$
Câu 26: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng công thức lôgarit, đưa về phương trình lôgarit cùng cơ số
Lời giải: Điều kiện: $x>1$
Ta có: $frac{1}{2}{{log }_{sqrt{3}}}left( x+3 right)+frac{1}{2}{{log }_{9}}{{left( x-1 right)}^{4}}=2{{log }_{9}}left( 4x right)Leftrightarrow {{log }_{3}}left( x+3 right)+{{log }_{3}}left| x-1 right|={{log }_{3}}4x$
$ Leftrightarrow {log _3}left( {x + 3} right)left| {x – 1} right| = {log _3}4x Leftrightarrow left( {x + 3} right)left| {x – 1} right| = 4x Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
left( {x + 3} right)left( {x – 1} right) = 4x\
left( {x + 3} right)left( {x – 1} right) = – 4x
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 3\
x = – 3 + 2sqrt 3
end{array} right.$
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng biến cố đối và các quy tắc đếm cơ bản.
Lời giải:
Chọn 3 quyển sách trong 15 quyển sách có $C_{15}^{3}=455$ cách $Rightarrow nleft( Omega right)=455$
Gọi X là biến cố 3 quyển sách được lấy ra có ít nhất một quyển sách là toán.
Và $overline{X}$ là biến cố 3 quyển sách được lấy ra không có quyển sách toán. Khi đó, ta xét các trường hợp sau:
TH1. Lấy được 2 quyển lý, 1 quyển hóa => có $C_{5}^{2}.C_{6}^{1}=60$ cách
TH2. Lấy được 1 quyển lý, 2 quyển hóa => có $C_{5}^{1}.C_{6}^{2}=75$ cách
TH3. Lấy được 3 quyển lý, 0 quyển hóa => có $C_{5}^{3}.C_{6}^{0}=10$cách
TH4. Lấy được 0 quyển lý, 3 quyển hóa => có $C_{5}^{0}.C_{6}^{3}=20$cách
Suy ra số phần tử của biến cố $overline{X}$là $nleft( overline{X} right)=165Rightarrow Pleft( overline{X} right)=frac{nleft( overline{X} right)}{nleft( Omega right)}=frac{165}{455}=frac{33}{91}$
Vậy xác suất cần tính là $Pleft( X right)=1-Pleft( overline{X} right)=1-frac{33}{91}=frac{58}{91}$
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào điều kiện để hàm số b1 trên b1 đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng
Lời giải: Ta có $y=frac{mx+4}{x+m}Rightarrow y’=frac{{{m}^{2}}-4}{{{left( x+m right)}^{2}}};forall xne -m$
Yêu cầu bài toán $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
y’ < 0\
x = – m notin left( { – infty ;1} right)
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} – 4 > 0\
– m ge 1
end{array} right. Leftrightarrow – 2 < m le – 1$
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng xác định
Lời giải:
Ta có $y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3left( 2m-1 right)x+1Rightarrow y’=3{{x}^{2}}-6mx+3left( 2m-1 right);forall xin mathbb{R}$
Hàm số đồng biến trên $mathbb{R}Leftrightarrow y’ge 0;forall xin mathbb{R}Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx+2m-1ge 0;forall xin mathbb{R}$
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1 > 0\
Delta ‘ = {left( m right)^2} – 2m + 1 le 0
end{array} right. Leftrightarrow {left( {m – 1} right)^2} le 0 Leftrightarrow m = 1$