ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
B |
A |
C |
C |
B |
C |
A |
D |
C |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
D |
D |
D |
C |
B |
A |
A |
A |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
D |
C |
C |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
D |
B |
D |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
C |
A |
A |
B |
B |
A |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn B.
Số hạng tổng quát của khai triển: $C_{8}^{k}{{x}^{8-k}}.{{left
Số hạng chứa ${{x}^{3}}$ ứng với $8-k=3Leftrightarrow k=5$.
Vậy hệ số của ${{x}^{3}}$ là $-C_{8}^{5}{{.2}^{5}}$.
Câu 2: Chọn B.
Ta có: $d=dleft
Bán kính mặt cầu là: $R=sqrt{{{d}^{2}}+{{r}^{2}}}=3$.
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: ${{left
Câu 3: Chọn A.
Dựa vào đồ thị ta thấy
¦ Đồ thị có $3$ điểm cực trị và đi qua gốc tọa độ $O$ nên loại đáp án B, C.
¦ Nhánh cuối là một đường đi lên nên $a>0$ $Rightarrow $ chọn đáp án A.
Câu 4: Chọn C.
${log _{frac{1}{2}}}left
{x^2} – 5x + 7 > 0\
{x^2} – 5x + 7 < 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{left
{x^2} – 5x + 6 < 0
end{array} right. Rightarrow x in left
Câu 5: Chọn C.
Ta có: $y={{x}^{4}}+m{{x}^{2}}Rightarrow {y}’=4{{x}^{3}}+2mx
$y’ = 0 Rightarrow 2x
x = 0\
{x^2} = frac{{ – m}}{2}
end{array} right.$
• Nếu $mge 0$ ta có bảng biến thiên:
Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại$x=0$.
• Nếu $m<0$ ta có bảng biến thiên:
Suy ra hàm số đạt cực đại tại $x=0$.
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại $x=0$ khi $mge 0$.
Câu 6: Chọn B.
• $Delta NAB$ cân tại $N$ nên $MNbot AB$.
• $Delta MCD$ cân tại $M$ nên $MNbot CD$.
• $CDbot left
• Giả sử $MNbot BD$
mà $MNbot AB$. Suy ra $MNbot left
Vậy phương án B sai.
Câu 7: Chọn C.
Để hai điểm $A$ và $B$ nằm khác phía so với mặt phẳng thì
$left
Câu 8: Chọn A.
Ta có: $underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{sqrt{x+3}-2}{x-1}=underset{xto 1}{mathop{lim }},frac{x+3-4}{left
Câu 9: Chọn D.
$overrightarrow{AB}=left
Câu 10: Chọn C.
Mặt cầu có tâm $Ileft
Câu 11: Chọn C.
${y}’=0Leftrightarrow {{x}^{2}}=0Leftrightarrow x=0$
Câu 12: Chọn D.
$V=pi intlimits_{1}^{4}{frac{{{x}^{2}}}{16}text{d}x}=pi left. frac{{{x}^{3}}}{48} right|_{1}^{4}=frac{21}{16}pi $
Câu 13: Chọn A.
Thể tích $V$ của khối chóp có diện tích đáy bằng $S$ và chiều cao bằng $h$ là $V=frac{1}{3}Sh$.
Câu 14: Chọn B.
Ta có:
+ $left{ begin{array}{l}
BC bot AB\
BC bot SA
end{array} right. Rightarrow BC bot left
+ $left{ begin{array}{l}
CD bot AD\
CD bot SA
end{array} right. Rightarrow CD bot left
+ $left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot left
Suy ra: đáp án B. sai.
Câu 15: Chọn A.
Ta có $int{{{x}^{2}}sqrt{4+{{x}^{3}}}}text{d}x$ $=frac{1}{3}int{sqrt{4+{{x}^{3}}}}text{d}left
Câu 16: Chọn D.
TXĐ: $Dleft( -infty ;,1 right]$.
Ta có
$underset{xto -infty }{mathop{lim }},frac{1-sqrt{1-x}}{x}$ $=underset{xto -infty }{mathop{lim }},frac{frac{1}{x}-sqrt{frac{1}{{{x}^{2}}}-frac{1}{x}}}{1}=0$.
Do đó, đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là $y=0$.
$underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{1-sqrt{1-x}}{x}$$=underset{xto 0}{mathop{lim }},frac{x}{xleft
Do đó, đồ thị hàm số không có đường tiệm cận đứng.
Vậy số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $1$.
Câu 17: Chọn D.
Hình tứ diện có $6$ cạnh.
Câu 18: Chọn D.
Dựng hình bình hành $ABFC$.
Ta có $EM text{//} SF$nên góc giữa $EM$ và $left
$FB text{//} AC$$Rightarrow FBbot left
Ta có $tan widehat{FSB}=frac{BF}{SB}=frac{AC}{SB}=sqrt{2}$.
Vậy chọn D.
Câu 19: Chọn D.
Câu 20: Chọn C.
Điều kiện: $left{ begin{array}{l}
2x – 2 > 0\
{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x > 1\
x ne 3
end{array} right.$..
$2{{log }_{2}}left
$Leftrightarrow {{log }_{2}}{{left
{x^2} – 4x + 3 = 1\
{x^2} – 4x + 3 = – 1
end{array} right.$
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x^2} – 4x + 2 = 0\
{x^2} – 4x + 4 = 0
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 2 + sqrt 2 \
x = 2
end{array} right.$
Vậy tổng các phần tử của $intlimits_{1}^{2}{fleft
Câu 21: Chọn B.
${{S}_{15}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}+…+{{u}_{15}}=left
Vì ${{u}_{1}}+{{u}_{15}}={{u}_{2}}+{{u}_{14}}={{u}_{3}}+{{u}_{13}}=…={{u}_{7}}+{{u}_{9}}=2{{u}_{8}}$ và ${{u}_{3}}+{{u}_{13}}=80$
$Rightarrow S=7.80+40=600$.
Câu 22: Chọn A.
${{V}_{1}}=2h.pi {{left
Câu 23: Chọn A.
Tập xác định của hàm số là $D=left
Ta có $y’=frac{1}{xln 5}>0,text{ }forall xin left
Vì hàm số xác định trên $D=left
Câu 24: Chọn A.
Trong $left
Trong$left
Trong$left
Trong$left
Thiết diện là ngũ giác $KNPRQ$.
Câu 25: Chọn A.
${y}’=frac{{{left
Câu 26: Chọn C.
Hàm số $y=log left
Hàm số $y={{log }_{3}}left
Do đó hai hàm số đó không thể nghịch biến trên $c$được.
Mặt khác hàm số $y={{left
Hàm số $y={{left
Câu 27: Chọn D.
Ta có: $left{ begin{array}{l}
0 < b < 1 < c\
0 < a < 1 < d
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{log _b}c < {log _b}1\
{log _d}a < {log _d}1
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{log _b}c < 0\
{log _d}a < 0
end{array} right.$
Và $left{ begin{array}{l}
0 < a < b < 1\
1 < c < d
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{log _a}a > {log _a}b\
{log _c}c < {log _c}d
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
1 > {log _a}b\
1 < {log _c}d
end{array} right.$
Vậy ${{log }_{c}}d$ là số lớn nhất.
Cách khác: có thể dùng máy tính với $left{ begin{array}{l}
a = 0,2\
b = 0,3\
c = 2\
d = 3
end{array} right.$ $left
Câu 28: Chọn C.
Đặt $left{ begin{array}{l}
u = x\
{rm{d}}v = {{rm{e}}^{2x}}{rm{d}}x
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{rm{d}}u = {rm{d}}x\
v = frac{1}{2}{{rm{e}}^{2x}}
end{array} right.$
Khi đó:
$intlimits_{0}^{100}{x.{{text{e}}^{2x}}text{d}x}=left. frac{1}{2}x{{text{e}}^{2x}} right|_{0}^{100}-frac{1}{2}intlimits_{0}^{100}{{{text{e}}^{2x}}text{d}x}=50{{text{e}}^{200}}-left. frac{1}{4}{{text{e}}^{2x}} right|_{0}^{100}
Câu 29: Chọn C.
Số phần tử của không gian mẫu $nleft
Gọi $A$ là biến cố gọi hai học sinh tên Anh lên bảng, ta có $nleft
Vậy xác suất cần tìm là $Pleft