Processing math: 16%

Lời giải đề 16: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 THPT chuyên Trần Phú- Hải Phòng lần 1 trang 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A A B

B

D C A D A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

C C A B C

D

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

C

B

C A A D

D

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

D

B D C

A

C C B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

D A B C

D

A B

D

A

Câu 1. Chọn B.

Câu 2. Chọn A.

Điều kiện: ${{2}^{3-6x}}-1>0$ $Leftrightarrow 3-6x>0$$Leftrightarrow x<frac{1}{2}$.

Câu 3. Chọn A.

Điều kiện xác định: ${x^2} – 3 ne 0 Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x ne sqrt 3 \
x ne  – sqrt 3 
end{array} right.$
 
.

Vậy TXĐ: $D=mathbb{R}backslash left{ -sqrt{3};,sqrt{3} right}$.

Câu 4. Chọn B.

Ta có: $sin 2x=-frac{sqrt{3}}{2}=sin leftfracpi3right$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
2x =  – frac{pi }{3} + k2pi \
2x = frac{{4pi }}{3} + k2pi 
end{array} right.$
 $ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – frac{pi }{6} + kpi \
x = frac{{2pi }}{3} + kpi 
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – frac{pi }{6} + kpi \
x =  – frac{pi }{3} + kpi 
end{array} right.$
   .

Vậy $alpha =-frac{pi }{6}$  và $beta =-frac{pi }{3}$. Khi đó $alpha +beta =-frac{pi }{2}$.

Câu 5. Chọn B.

Giả sử hàm số cần tìm có dạng $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ với $ane 0$.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy $underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=+infty $ nên suy ra $a>0$. Vậy loại đáp án A.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tọa độ là $left0,;,2right$ nên suy ra $d=2$. Vậy loại đáp án D.

Đồ thị hàm số đạt cực đại tại điểm có tọa độ là $left0,;,2right$ nên phương trình ${y}’=0$ phải có nghiệm $x=0$. Ta thấy chỉ có hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2$ có $y’ = 3{x^2} – 6x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 2
end{array} right.$

Vậy chọn B.

Câu 6. Chọn D.

Ta có: $T=2{{lefta+bright}^{-1}}.{{leftabright}^{frac{1}{2}}}.{{left1+frac14left(fracab2+fracbaright)right}^{frac{1}{2}}}=frac{2}{a+b}.sqrt{ab}.{{leftfrac4ab+a2+b22ab4abright}^{frac{1}{2}}}$

$=frac{2}{a+b}.sqrt{ab}.frac{sqrt{{{lefta+bright}^{2}}}}{2sqrt{ab}}=frac{a+b}{a+b}=1$.

Câu 7.Chọn C.

Xét hàm số $y={{text{e}}^{1-2x}}$. Ta có: ${y}’={{left12xright}^{prime }}{{text{e}}^{1-2x}}=-2{{text{e}}^{1-2x}}$.

Câu 8. Chọn A.

 

Theo bài ra: $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $a$.

Vậy hình trụ $T$ có bán kính $R=frac{a}{2}$, chiều cao $h=a$.

Diện tích toàn phần $S$ của hình trụ là: $S=2pi Rh+2pi {{R}^{2}}=2pi frac{a}{2}a+2pi {{leftfraca2right}^{2}}=frac{3pi {{a}^{2}}}{2}$.

Câu 9. Chọn D.

Điều kiện xác định:$xne frac{-m-1}{2}$.

Ta có ${y}’=frac{{{m}^{2}}+m-12}{{{left2x+m+1right}^{2}}}$.

Để hàm số nghịch biến trên khoảng $left1;1right$ điều kiện là:

$left{ begin{array}{l}
frac{{ – m – 1}}{2} notin left1;rm1right\
y’ < 0,,{rm{ }}forall ,x in left1;rm1right
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{m^2} + m – 12 < 0\
 – m – 1 notin left2;2right
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m in left4;3right\
m notin left3;1right
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
 – 4 < m le  – 3\
1 le m < 3
end{array} right.$

Câu 10. ​​​​​​​Chọn A.

Gọi số có $5$ chữ số cần tìm là $x=overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}{{a}_{5}}};text{ }{{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}},{{a}_{5}}in A;text{ }{{a}_{1}}ne 0;text{ }{{a}_{5}}in left{ 0;2;4;6 right}$.

Công việc thành lập số $x$ được chia thành các bước:

– Chọn chữ số ${{a}_{1}}$ có $6$ lựa chọn vì khác $0$.

– Chọn các chữ số ${{a}_{2}},,text{ }{{a}_{3}},,text{ }{{a}_{4}}$, mỗi chữ số có $7$ lựa chọn.

– Chọn chữ số ${{a}_{5}}$ có $4$ lựa chọn vì số tạo thành chia hết cho $2$.

Số số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: ${{6.7}^{3}}.4=8232$ s.

 

Câu 11. ​​​​​​​Chọn B.

$underset{xto 4}{mathop{lim }},fleftxright=underset{xto 4}{mathop{lim }},frac{sqrt{2x+1}-sqrt{x+5}}{x-4}=underset{xto 4}{mathop{lim }},frac{x-4}{leftx4rightleftsqrt2x+1+sqrtx+5right}=underset{xto 4}{mathop{lim }},frac{1}{sqrt{2x+1}+sqrt{x+5}}=frac{1}{6}$

$fleft4right=a+2$ .

Hàm số liên tục tại ${{x}_{0}}=4$ khi: $underset{xto 4}{mathop{lim }},fleftxright=fleft4rightLeftrightarrow frac{1}{6}=a+2Leftrightarrow a=-frac{11}{6}$.

Câu 12. ​​​​​​​Chọn D.

$T=sqrt5{a.sqrt3{a}}=sqrt5{a.{{a}^{frac{1}{3}}}}=sqrt5{{{a}^{frac{4}{3}}}}={{a}^{frac{4}{15}}}$.

Câu 13. ​​​​​​​Chọn A.

Ta có $underset{xto 5}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-12x+35}{25-5x}$$=underset{xto 5}{mathop{lim }},frac{leftx7rightleftx5right}{5left5xright}=underset{xto 5}{mathop{lim }},frac{7-x}{5}=frac{2}{5}$.

Vậy $underset{xto 5}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-12x+35}{25-5x}=frac{2}{5}$.

Câu 14. ​​​​​​​Chọn C.

Gọi ${{A}_{k}}$là biến cố người thứ $k$ bắn trúng bia với xác suất tương ứng là ${{P}_{k}}$$leftk=1,,,2,,,3right$.

Biến cố có đúng hai người bắn trúng bia là: $leftoverlineA1.A2.A3rightcap leftA1.overlineA2.A3rightcap leftA1.A2overlineA3right$.

Xác suất của biến cố này là:

$left1P1right.{{P}_{2}}.{{P}_{3}}+{{P}_{1}}.left1P2right.{{P}_{3}}+{{P}_{1}}.{{P}_{2}}.left1P3right$

$=left10,5right.0,6.0,7+0,5left10,6right.0,7+0,5.0,6.left10,7right$

$=0,44$.

Vậy xác suất để có đúng hai người bắn trúng bia là $0,44$.

Câu 15. ​​​​​​​Chọn C.

Với $a>0$, $b>0$, ta có ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=7abLeftrightarrow {{lefta+bright}^{2}}=9ab$

$Leftrightarrow {{leftfraca+b3right}^{2}}=abLeftrightarrow ln {{leftfraca+b3right}^{2}}=ln leftabright$

$Leftrightarrow 2ln leftfraca+b3right=ln a+ln bLeftrightarrow ln leftfraca+b3right=frac{1}{2}leftlna+lnbright$.

Câu 16. ​​​​​​​Chọn A.

Phương trình tiếp tuyến của $leftCright$ tại điểm $Mleftx0;texty0rightin leftCright$ là $d:y={y}’leftx0rightleftxx0right+{{y}_{0}}$.

Ta có ${y}’=-3{{x}^{2}}+6x,$ hệ số góc ${y}’leftx0right=-3x_{0}^{2}+6{{x}_{0}}=-3{{leftx01right}^{2}}+3le 3$.

Dấu $”=”$ xảy ra $Leftrightarrow {{x}_{0}}=1$$Rightarrow $ hệ số góc ${y}’leftx0right$ có giá trị lớn nhất bằng $3$.

Với ${{x}_{0}}=1Rightarrow {y}’leftx0right=3$ và ${{y}_{0}}=-{{1}^{3}}+{{3.1}^{2}}+2=4$$Rightarrow d:y=3leftx1right+4=0Leftrightarrow y=3x+1$.

Câu 17. ​​​​​​​Chọn B.

Tập xác định: $D=mathbb{R}$

Ta có: $y’=-3{{x}^{2}}-6x$

Cho $y’ = 0 Leftrightarrow  – 3{x^2} – 6x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0 Rightarrow y = 1\
x =  – 2 Rightarrow y =  – 3
end{array} right.$
 

Bảng biến thiên:

                                              

Vậy điểm cực đại của đồ thị hàm số là $left0;1right$.

Câu 18. ​​​​​​​Chọn C.

                 Số hạng tổng quát trong khai triển là: ${{left1right}^{k}}C_{14}^{k}.{{leftsqrt[3]xright}^{14-k}}.{{leftfrac2sqrt[4]xright}^{k}}={{left1right}^{k}}C_{14}^{k}{{.2}^{k}}.{{x}^{frac{56-7k}{12}}}$

                 Cho $frac{56-7k}{12}=0Leftrightarrow k=8$.

                 Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: ${{2}^{8}}C_{14}^{8}$.

Câu 19.Chọn D.

Ta có ${{log }_{9}}45=frac{log 45}{log 9}=frac{log 5+log 9}{log 9}=frac{log 5+2log 3}{2log 3}=frac{n+2m}{2m}=1+frac{n}{2m}$.

Câu 20. ​​​​​​​Chọn C.

Ta có $AC=C{D}’=A{D}’$ đưngchéohìnhvuông.

Tam giác $AC{D}’$ đều nên ${{S}_{AC{D}’}}=frac{1}{2}.AC.A{D}’.sin widehat{CA{D}’}=frac{A{{C}^{2}}sqrt{3}}{4}$.

Do đó $frac{A{{C}^{2}}sqrt{3}}{4}={{a}^{2}}sqrt{3}Rightarrow AC=2a$.

$AC$ là đường chéo hình vuông nên $AC=sqrt{2}AB$$Rightarrow AB=frac{AC}{sqrt{2}}=sqrt{2}a$.

Vậy thể tích của hình lập phương là ${{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}=A{{B}^{3}}$$Rightarrow V=2sqrt{2}{{a}^{3}}$.

Câu 21. ​​​​​​​Chọn D.

Trên $leftinfty,;,+inftyright$ thì hàm số $y={{a}^{x}}$ nghịch biến khi $0<a<1$ và đồng biến khi $a>1$ . Do đó phương án AC sai.

Xét hàm số $y={{a}^{x}}$ . Với $x=a$$Rightarrow y={{a}^{a}}Rightarrow $Đồ thị hàm số $y={{a}^{x}}$ với $0<a$, $ane 1$ đi qua điểm $lefta,;,aaright$ nên phương án B sai.

Câu 22. Chọn B.

Khối $12$ mặt đều thì có $30$ cạnh.

Câu 23. ​​​​​​​Chọn C.

Tập xác định $D=mathbb{R}$. Đạo hàm ${y}’=-3{{x}^{2}}+6x+9$; ${y}’=0$ $Leftrightarrow $ $x=-1$, $x=3$.

${y}’>0$ $Leftrightarrow $ $-1<x<3$; ${y}'<0$ $Leftrightarrow $ $x<-1$ hoặc $x>3$.

Vậy hàm số đồng biến trên $left1;,3right$; nghịch biến trên mỗi khoảng $leftinfty;,1right$, $left3;,+inftyright$.

Câu 24. ​​​​​​​Chọn B.

Theo công thức diện tích mặt cầu ta có: $S=4pi {{R}^{2}}$.

Suy ra $R=sqrt{frac{S}{4pi }}=sqrt{frac{72pi }{4pi }}=sqrt{18}=3sqrt{2},lefttextcmright$.

Câu 25. ​​​​​​​Chọn C

Ta có $y=ln leftfrac1x+1rightRightarrow {y}’=leftx+1rightleftfrac1left(x+1right)2right=-frac{1}{leftx+1right}.$

$x.{y}’+1=frac{-x}{x+1}+1=frac{1}{x+1}=,{{e}^{y}}$ . Vậy chỉ có đáp án C sai

Câu 26. ​​​​​​​Chọn A

Ta có : ${{u}_{n}}=frac{1}{1.3}+frac{1}{3.5}+…+frac{1}{left2n1right.left2n+1right}=frac{1}{2}leftfrac11frac13+frac13frac15++frac12n1frac12n+1right$

             $=frac{1}{2}leftfrac11frac12n+1right,=frac{n}{2n+1}$

Suy ra : $lim ,{{u}_{n}}=lim frac{n}{2n+1}=frac{1}{2}.$

Câu 27. ​​​​​​​Chọn A.

Ta có bán kính đáy của hình nón: $r=sqrt{{{l}^{2}}-{{h}^{2}}}=sqrt{{{25}^{2}}-{{15}^{2}}}=20text{ cm}$.

Khi đó thể tích của khối nón là $V=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h=frac{1}{3}pi {{.20}^{2}}.15=2000pi text{ }lefttextctextm3right$.

Câu 28.Chọn D.

Ta có:

$-frac{pi }{6}le xle frac{5pi }{6}$ $Rightarrow -frac{1}{2}le sin xle 1Rightarrow -1le -sin xle frac{1}{2}Rightarrow -4le -4sin xle 2$$Rightarrow 3le 7-4sin xle 9$

$Rightarrow frac{4}{3}le frac{12}{7-4sin x}le 4$. Hay $frac{4}{3}le yle 4$.

Vậy $M=4$, $m=frac{4}{3}$.

Câu 29. ​​​​​​Chọn D

Ta có: ${y}’=frac{3}{2x+1}>0,forall xne -frac{1}{2}$$Rightarrow $hàm số $y=frac{x-1}{2x+1}$ đồng biến trên $left0;,1right$.

 $Rightarrow $$underset{left0;,1right}{mathop{max }},y=1$.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *