Lời giải đề 13: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn- Lai Châu lần 1 trang 1

Đáp án

1-A

2-B

3-A

4-C

5-B

6-D

7-C

8-C

9-C

10-C

11-D

12-C

13-B

14-A

15-B

16-C

17-B

18-A

19-C

20-B

21-D

22-D

23-B

24-B

25-B

26-B

27-D

28-C

29-C

30-A

31-C

32-D

33-C

34-B

35-D

36-C

37-B

38-B

39-B

40-D

41-C

42-A

43-A

44-A

45-B

46-D

47-B

48-B

49-D

50-B

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A.

Phương pháp:

+) Giải phương trình $y’=0$, tìm các điểm cực trị ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$của hàm số.

+) Tính các giá trị cực trị của hàm số $yleft( {{x}_{1}} right);yleft( {{x}_{2}} right)$ .

Cách giải:

Ta có $y’ = 3{x^2} – 6x – 9 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x_1} =  – 1 Rightarrow {y_1} = 9\
{x_2} = 3 Rightarrow {y_2} =  – 23
end{array} right. Rightarrow {y_1}{y_2} =  – 207$
.

Câu 2: Đáp án A.

Phương pháp :

Phương trình mặt cầu tâm $Ileft( a;b;c right)$bán kính R là ${{left( x-a right)}^{2}}+{{left( y-b right)}^{2}}+{{left( z-c right)}^{2}}={{R}^{2}}$

Cách giải :

Ta có $IA=sqrt{{{left( 4-2 right)}^{2}}+{{left( -2+3 right)}^{2}}+{{left( 2-4 right)}^{2}}}=3=R$

$Rightarrow $ Phương trình mặt cầu tâm I đi qua điểm A là ${{left( x-2 right)}^{2}}+{{left( y+3 right)}^{2}}+{{left( z-4 right)}^{2}}=9$.

Câu 3: Đáp án A.

Phương pháp :

Sử dụng các công thức ${{x}^{m}}.{{x}^{n}}={{x}^{m+n}};,,frac{{{x}^{m}}}{{{x}^{n}}}={{x}^{m-n}}.$

Cách giải :

${{x}^{pi }}.sqrt[4]{{{x}^{2}}:{{x}^{4pi }}}={{x}^{pi }}.sqrt[4]{{{x}^{2-4pi }}}={{x}^{pi }}.{{x}^{frac{1}{2}-pi }}={{x}^{pi +frac{1}{2}-pi }}={{x}^{frac{1}{2}}}=sqrt{x}$.

Câu 4: Đáp án C.

Cách giải:

Hàm số có 1 điểm cực đại $x=-3$.

Câu 5: Đáp án B.

Phương pháp:

Tìm tổng $S=z+overline{z}$ và tích $P=z.overline{z},$ khi đó $z;overline{z}$là nghiệm của phương trình ${{Z}^{2}}-SZ+P=0$.

Cách giải:

$overline{z}=a-biRightarrow z+overline{z}=2a;z.overline{z}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}Rightarrow z;overline{z}$ là nghiệm của phương trình ${{z}^{2}}-2az+{{a}^{2}}+{{b}^{2}}=0$

Câu 6: Đáp án D.

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc nhân.

Cách giải:

Số cách chọn điểm đầu là 2018 cách.

Số cách chọn điểm cuối là 2017 cách (trừ vector không).

Vậy có $2018.2017=4070306$ cách.

Câu 7: Đáp án C.

Phương pháp:

Tách $I=intlimits_{-frac{pi }{2}}^{1}{fleft( x right)dx=intlimits_{-frac{pi }{2}}^{0}{fleft( x right)dx+intlimits_{0}^{1}{fleft( x right)dx}}}$.

Cách giải:

$I=intlimits_{-frac{pi }{2}}^{1}{fleft( x right)dx=intlimits_{-frac{pi }{2}}^{0}{cos xdx+intlimits_{0}^{1}{left( 1-2x right)dx}=left. operatorname{s}text{inx} right|}}{}_{-frac{pi }{2}}^{0}+left. left( x-{{x}^{2}} right) right|{}_{0}^{1}=1+0=1$

Câu 8: Đáp án C.

Phương pháp:

Sử dụng các công thức ${{log }_{b}}a={{log }_{b}}c.{{log }_{c}}a;{{log }_{{{a}^{alpha }}}}b=frac{1}{alpha }{{log }_{a}}b;{{a}^{{{log }_{a}}b}}=b;log left( frac{a}{b} right)=log a-log b$.

Cách giải:

${{log }_{a}}left( frac{b}{{{a}^{3}}} right)={{log }_{a}}b-{{log }_{a}}{{a}^{3}}={{log }_{a}}b-3$

Câu 9: Đáp án C.

Phương pháp:

Mặt phẳng đi qua điểm $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$ có VTPT $overrightarrow{n}=left( a;b;c right)$ có phương trình $aleft( x-{{x}_{0}} right)+bleft( y-{{y}_{0}} right)+cleft( z-{{z}_{0}} right)=0$.

Cách giải:

Phương trình mặt phẳng $left( P right):4left( x+1 right)-5left( z-0 right)=0Leftrightarrow 4x-5z+4=0$.

Câu 10: Đáp án C.

Cách giải:

$overrightarrow{n}=3left( 2;3;-5 right)+2left( 0;-3;4 right)-left( 1;-2;3 right)=left( 5;5;-10 right)$.

Câu 11: Đáp án D.

Câu 12: Đáp án C.

Phương pháp:

$int{{{a}^{A,x+B}}dx}=frac{{{a}^{A,x+B}}}{A.ln a}+C$

Cách giải:

$int{{{2}^{x}}dx}=frac{{{2}^{2x}}}{2ln 2}+C=frac{{{4}^{x}}}{ln 4}+C$

Câu 13: Đáp án B.

Phương pháp:

Giải bất phương trình $y’>0$ và suy ra các khoảng đồng biến của hàm số.

Cách giải:

Ta có $y’=-{{x}^{2}}+4x+5>0Leftrightarrow xin left( -1;5 right)Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên $left( -1;5 right)$.

Câu 14: Đáp án A.

Phương pháp:

Sử dụng khái niệm mặt phẳng đối xứng.

Cách giải:

                          

Dễ thấy chóp có mặt phẳng đối xứng là (SAC).

Câu 15: Đáp án B.

Phương pháp:

Xét phương trình hoành độ giao điểm $Rightarrow $ các nghiệm ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$

Áp dụng công thức ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm ${x^2} – 2x =  – {x^2} + 4x Leftrightarrow 2{x^2} = 6x Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 3
end{array} right.$
 

$ Rightarrow S = intlimits_0^3 {left| {{x^2} – 2x + {x^2} – 4x} right|dx = 9} $ 

Câu 16: Đáp án C.

Phương pháp:

Đặt $t=left| z-2 right|$

Cách giải:

Đặt $t=left| z-2 right|$ ta có ${log _{frac{1}{3}}}frac{{t + 2}}{{4t – 1}} > 1 Leftrightarrow 0 < frac{{t + 2}}{{4t – 1}} < frac{1}{3} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
left[ begin{array}{l}
t > frac{1}{4}\
t <  – 2
end{array} right.\
frac{1}{4} < t < 7
end{array} right. Rightarrow frac{1}{4} < t < 7 Rightarrow frac{1}{4} < left| {z – 2} right| < 7$
 

Đặt $z=x+yi$ta có $left| x+yi-2 right|<7Leftrightarrow {{left( x-2 right)}^{2}}+{{y}^{2}}<49$.

Câu 17: Đáp án B.

Phương pháp:

$sqrt{A}$ xác định .$Leftrightarrow Age 0$

${{log }_{a}}fleft( x right)$ xác định $Rightarrow ,,fleft( x right)>0.$.

Cách giải:

Hàm số xác định $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{log _{frac{1}{3}}}left( {x – 3} right) – 1 ge 0\
x – 3 > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
{log _{frac{1}{3}}}left( {x – 3} right) ge 1\
x > 3
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x – 3 le frac{1}{3}\
x > 3
end{array} right. Leftrightarrow 3 < x le frac{{10}}{3}$
.

Vậy $D=left( 3;frac{10}{3} right]$.

Câu 18: Đáp án A.

Phương pháp:

Hàm số $y=fleft( x right)$ đồng biến trên $RLeftrightarrow ,,f’left( x right)ge 0,,forall xin R$và $f’left( x right)=0$tại hữu hạn điểm.

Cách giải:

Ta có: $y’={{x}^{2}}+2left( m+1 right)x+m+1$.

Để hàm số đồng biến trên $RLeftrightarrow f’left( x right)ge 0forall xin R$ và $f’left( x right)=0$ tại hữu hạn điểm.

$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1 > 0\
Delta ‘ = {left( {m + 1} right)^2} – m – 1 le 0
end{array} right. Leftrightarrow {m^2} + m le 0 Leftrightarrow m in left[ { – 1;0} right]$
.

Câu 19: Đáp án C.

Phương pháp:

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất $y=frac{a,x+b}{c,x+d}left( acne bd right)$có TCN $y=frac{a}{c}$.

Cách giải:

Đồ thị hàm số có TCN $y=frac{m+1}{2}<1Leftrightarrow m=1$.

Câu 20: Đáp án B.

Phương pháp:

Dựng đường vuông góc chung.

Cách giải:

Gọi O’ là tâm hình vuông $A’B’C’D’$ta có $left{ begin{array}{l}
A’O’ bot A,A’left( {A,A’ bot left( {A’B’C’D’} right)} right)\
A’O’ bot B’D’
end{array} right. Rightarrow A’O’$
là đường vuông góc chung của AA’ và B’D’$Rightarrow dleft( A,A’;B’D’ right)=A’O’=frac{1}{2}A’C’=frac{asqrt{2}}{2}$.

Câu 21: Đáp án D.

Phương pháp:

Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản.

Cách giải:

$begin{array}{l}
I = intlimits_0^1 {left( {2x – {m^2}} right)dx = left. {left( {{x^2} – {m^2}x} right)} right|} {}_0^1 = 1 – {m^2}\
I + 3 ge 0 Leftrightarrow 1 – {m^2} + 3 ge 0 Leftrightarrow {m^2} le 4 Leftrightarrow m in left[ { – 2;2} right] end{array}$
 

m là số nguyên dương $Rightarrow min left{ 1;2 right}$.

Câu 22: Đáp án D.

Phương pháp:

$Delta bot left( P right)Rightarrow {{overrightarrow{u}}_{Delta }}={{overrightarrow{n}}_{left( P right)}}$.

Phương trình đường thẳng đi qua $Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} right)$nhận $overrightarrow{u}left( a;b;c right)$là 1 VTCP :

$frac{x-{{x}_{0}}}{a}=frac{y-{{y}_{0}}}{b}=frac{z-{{z}_{0}}}{c}$

Cách giải:

$Delta bot left( P right)Rightarrow {{overrightarrow{u}}_{Delta }}={{overrightarrow{n}}_{left( P right)}}=left( 2;-3;5 right)$.

Vậy phương trình đường thẳng $Delta :frac{x-2}{2}=frac{y}{-3}=frac{z+3}{5}$

Câu 23: Đáp án B.

Phương pháp:

+) Dựa vào $underset{xto -infty }{mathop{lim }},fleft( x right)=-infty Rightarrow $ dấu của a.

+) Dựa vào giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung $Rightarrow $ dấu của c.

+) Dựa vào số điểm cực trị của đồ thị hàm số $Rightarrow $ dấu của b.

Cách giải:

Ta có $underset{xto -infty }{mathop{lim }},fleft( x right)=-infty Rightarrow a<0$.

Khi $x=0Rightarrow y=c<0$.

Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị $Rightarrow -frac{b}{2a}>0.$ Mà $a<0Rightarrow b>0$.

Vậy $a<0;b>0;c<0$.

Câu 24: Đáp án B.

Phương pháp:

Số điểm cực trị của hàm số $fleft( x right)$là số nghiệm (không tính nghiệm bội chẵn) của phương trình $f’left( x right)=0$.

Cách giải:

$f’left( x right) = left( {x – 1} right){x^2}{left( {x + 1} right)^3}{left( {x + 2} right)^4} = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = 0\
x =  – 1\
x =  – 2
end{array} right.$
.

Tuy nhiên nghiệm $x=0$ và $x=-2$ là nghiệm bội chẵn nên không là điểm cực trị của hàm số.

Câu 25: Đáp án B.

                          

Cách giải:

Có 6 hình bình hành thỏa mãn yêu cầu: $ABB’A’;BCC’B’;Ctext{DD}’C’;ADD’A’;ACC’A’;Btext{DD}’B’$

Câu 26: Đáp án B.

Phương pháp:

Đưa về cùng cơ số.

Cách giải :

${7^{x + 1}} = {left( {frac{1}{7}} right)^{{x^2} – 2x – 3}} = {7^{ – {x^2} + 2x + 3}} Leftrightarrow x + 1 =  – {x^2} + 2x + 3 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x =  – 1\
x = 2
end{array} right.$
 

Câu 27: Đáp án D.

Phương pháp:

Tính số phần tử của không gian mẫu $left| Omega  right|$.

Gọi A là biến cố: “Số được chọn chỉ chứa ba số lẻ”, tính số phần tử của biến cố A.

Tính $Pleft( A right)=frac{left| A right|}{left| Omega  right|}$.

Cách giải:

Ta có:$left| Omega  right|=A_{9}^{6}$ .

Gọi A là biến cố: “Số được chọn chỉ chứa ba số lẻ” ta có $left| A right|=C_{5}^{3}.C_{4}^{3}.6!$

Vậy $Pleft( A right)=frac{left| A right|}{left| Omega  right|}=frac{10}{21}$.

Câu 28: Đáp án C.

Phương pháp:

Sử dụng công thức $ctext{os}left( {{overrightarrow{u}}_{d}};{{overrightarrow{n}}_{left( P right)}} right)=sin left( d;left( P right) right)$.

Cách giải:

Ta có ${{overrightarrow{u}}_{d}}=left( 1;1;sqrt{2} right);{{overrightarrow{n}}_{left( P right)}}=left( 1;-1;sqrt{2} right)$.

Ta có: $ctext{os}left( {{overrightarrow{u}}_{d}};{{overrightarrow{n}}_{left( P right)}} right)=frac{left| {{overrightarrow{u}}_{d}}.{{overrightarrow{n}}_{left( P right)}} right|}{left| {{overrightarrow{u}}_{d}} right|.left| {{overrightarrow{n}}_{left( P right)}} right|}=frac{left| 1-1+2 right|}{2.2}=frac{1}{2}=sin left( d;left( P right) right)Rightarrow left( d;left( P right) right)={{30}^{0}}$.

Câu 29: Đáp án C.

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính thể tích $V=intlimits_{a}^{b}{Sleft( x right)dx}$.

Cách giải:

Diện tích nửa hình tròn đường kính $sqrt{5}{{x}^{2}}$là $Sleft( x right)=frac{1}{2}.pi {{left( frac{sqrt{5}{{x}^{2}}}{2} right)}^{2}}=frac{5pi {{x}^{4}}}{8}$.

Vậy $V=intlimits_{0}^{2}{Sleft( x right)dx=intlimits_{0}^{2}{frac{5pi {{x}^{4}}}{8}dx=left. frac{5pi }{8}frac{{{x}^{5}}}{5} right|}}_{0}^{2}=4pi $.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *