Câu 31.Chọn D
Xét $hleft
Ta có ${h}’left
${h}’left
x = 0\
x = pm sqrt 3
end{array} right.$
Bảng biến thiên của hàm số $hleft
Vậy $underset{left
Bất phương trình ${{4}^{x-1}}-mleft
Đặt $t={{2}^{x}}$, $t>0$.
Bất phương trình
Đặt $fleft
Đồ thị hàm số $y=fleft
Bất phương trình $left
TH1: $mle 0$$Rightarrow $$fleft
TH2: $m>0$$Rightarrow $$-4{{m}^{2}}-4m<0$ nên $m>0$ không thỏa mãn.
Vậy $mle 0$.
$gleft
${g}'
$ Leftrightarrow left
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = {x_1} in left
x = 0\
x = {x_2} in left
x = 2\
fleft
f
f
f
end{array} right.$
Kết luận phương trình ${g}’left
Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$.
Dễ thấy $AMbot BC$, ${A}’Gbot BC$$Rightarrow BCbot left
Gọi $H$ là hình chiếu của $M$ lên $A{A}’$.
Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai đường $A{A}’$ và $BC$ bằng $MH=frac{asqrt{3}}{4}$.
$AM=frac{asqrt{3}}{2},,,{A}’G=x$, ${A}’A=sqrt{{A}'{{G}^{2}}+A{{G}^{2}}}=sqrt{{{x}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{3}}$.
Ta có ${A}’G.AM=HM.{A}’ARightarrow x.afrac{sqrt{3}}{2}=afrac{sqrt{3}}{4}.sqrt{{{x}^{2}}+frac{{{a}^{2}}}{3}}Leftrightarrow x=frac{a}{3}$.
Thể tích $V$ của khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là: $V={A}’G.{{S}_{ABC}}=frac{a}{3}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{12}$.
Câu 35. Chọn A
Ta có $z+1+3i-left| z right|i=0$$Leftrightarrow left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a + 1 = 0\
b + 3 – sqrt {{a^2} + {b^2}} = 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = – 1\
sqrt {1 + {b^2}} = b + 3,,,,,,,,,,,,,,,,,,left
end{array} right.$.
$left
b ge – 3\
1 + {b^2} = {left
end{array} right.$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
b ge – 3\
b = – frac{4}{3}
end{array} right.$$ Leftrightarrow b = – frac{4}{3}$.
Vậy $left{ begin{array}{l}
a = – 1\
b = – frac{4}{3}
end{array} right.$$ Rightarrow S = 2a + 3b = – 6$.
$overrightarrow{AM}=left
Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $a$.
$dleft
Khi đó $a$ là đường thẳng đi qua $M$, song song với $left
Gọi $overrightarrow{u}$ là vectơ chỉ phương của $a$ $ Rightarrow left{ begin{array}{l}
overrightarrow u bot overrightarrow n \
overrightarrow u bot overrightarrow {AM}
end{array} right.$
; $left
Chọn $overrightarrow{u}=left
Câu 37.Chọn D
Diện tích hình vuông $ABCD$ là: ${{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}$ . Gọi $H$ là trung điểm cạnh $AB$.
Do tam giác $SAB$ cân tại $S$ và $left
$Rightarrow SH,=,frac{3{{V}_{S.ABCD}}}{{{S}_{ABCD}}},,=,frac{3.frac{4{{a}^{3}}}{3}}{4{{a}^{2}}},=,a$.
$Delta BHC$ vuông tại $B$ nên $HC,=,sqrt{B{{C}^{2}}+H{{B}^{2}}},=,sqrt{4{{a}^{2}}+{{a}^{2}}},=,asqrt{5}$.
$Delta SHC$ vuông tại $H$nên $SC,=,sqrt{S{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}},=,sqrt{{{a}^{2}}+5{{a}^{2}}},=,asqrt{6}$.
Câu 38.Chọn C
Ta có: $4{{cos }^{3}}x-cos 2x+left
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos x = 0\
4{cos ^2}x – 2cos x,, + ,,m,, – ,,3 = 0,,,,,,,,,,,,left
end{array} right.$
- $cos x=0Leftrightarrow x=frac{pi }{2}+kpi ,,,kin mathbb{Z}$ không có nghiệm thuộc khoảng $left
$. - Đặt $t=cos x$, vì $xin left
$ nên $tin left( 0,;,1 right]$.
Khi đó phương trình $left
Ycbt $Leftrightarrow $ phương trình $left
Cách 1:
Đặt $fleft
Khi đó, phương trình $left
$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta ‘ > 0\
fleft
fleft
0 < frac{{ – b}}{{2a}} < 1
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m < frac{{13}}{4}\
m > 3\
m > 1\
0 < frac{1}{4} < 1
end{array} right. Leftrightarrow 3 < m < frac{{13}}{4}$. Vì m nguyên nên không có giá trị nào.
Cách 2:
$left
Ta có bảng biến thiên của $gleft
Từ bảng biến thiên trên phương trình $left
thì $3<m<frac{13}{4}$. Vì $m$nguyên nên không có giá trị nào.
Đồ thị được cho hình vẽ là đồ thị của Parabol nên có dạng:$y=a{{x}^{2}}+bx+c$ .
Biễu diễn mối liên hệ vận tốc và thời gian nên $v
Quan sát đồ thị ta thấy parabol đi qua 3 điểm $Aleft
$left{ begin{array}{l}
4 = c\
12 = 16a + 4b + c\
3 = a + b + c
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
a = 1\
b = – 2\
c = 4
end{array} right.$
Ta có biểu thức vận tốc $v
$S=intlimits_{0}^{4}{
Là quãng đường vật chuyển động mà vật di chuyển được trong $4$ giờ kể từ lúc xuất phát.
Câu 40.Chọn D
Đặt
$left{ begin{array}{l}
u = x\
{rm{d}}v = f'
end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}
{rm{d}}u = {rm{d}}x\
v = frac{1}{3}f
end{array} right.$
Suy ra $I = frac{1}{3}x.f
1\
0
end{array} right. – intlimits_0^1 {frac{1}{3}f
Vậy $I=6$.
Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ sao cho các tia $Ox$,$Oy$,$Oz$ lần lượt trùng với các tia $AB$,$AD$,$A{A}’$và gốc tọa độ $O$ trùng với điểm $A$.
Có:$Aleft
$Rightarrow overrightarrow{AC}=left
Cách 1: Xét mặt phẳng $left
Khi đó $dleft
mp$left
mp$left
Vậy $dleft
Cách 2:
Khoảng cách từ giữa $AC$ và $DC’$
$dleft
Trong đó$Aleft
$Rightarrow overrightarrow{D{C}’}=left
$left
$dleft
Cách 3:
Xét mặt phẳng $left
Khi đó $dleft
Ta có $left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BB’ bot AC
end{array} right. Rightarrow AC bot left
Trong mặt phẳng $left
Có $D{C}’=asqrt{2}Rightarrow D{B}’=asqrt{3}$; $DI=AI=frac{asqrt{2}}{2}Rightarrow I{B}’=frac{asqrt{6}}{2}$.
Xét $Delta ID{B}’$ có $cos widehat{I{B}’D}=frac{I{{{{B}’}}^{2}}+D{{{{B}’}}^{2}}-I{{D}^{2}}}{2I{B}’.D{B}’}=frac{2sqrt{2}}{3}$$Rightarrow sin widehat{I{B}’D}=frac{1}{3}$.
Xét $Delta HD{B}’$ vuông tại $H$ có $DH=D{B}’.sin widehat{I{B}’D}=frac{asqrt{3}}{3}$.
Cách 4:
Dễ thấy $D{C}’subset left
Vì $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ là hình lập phương nên $B{D}’bot left
Do đó $dleft
Câu 42. Chọn B
Đặt $z=a+bi,,left
Ta có: $left| overline{z} right|=left| z+2i right|Leftrightarrow sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+{{left
$Rightarrow z=a-i$.
Xét: $left| z-1+2i right|+left| z+1+3i right|=left| a-1+i right|+left| a+1+2i right|$$=sqrt{{{left
Áp dụng BĐT Mincôpxki:
$sqrt{{{left
Suy ra: $left| z-1+2i right|+left| z+1+3i right|$ đạt GTNN là $sqrt{13}$ khi $2left
Nhận xét : Bài toán trên có thể được giải quyết bằng cách đưa về bài toán hình học phẳng.
Câu 43.Chọn D
${{log }_{9}}x={{log }_{6}}y={{log }_{4}}left
Theo bài ra ta có:
${{9}^{t}}+{{6}^{t}}={{4}^{t}}$$Leftrightarrow {{left
{left
{left
end{array} right.$
Ta có: $frac{x}{y}={{left
Theo bài ra ta có : $a=1,,,b=5$ nên $T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=26$.
Câu 44. Chọn B
Khi lăn trọn một vòng thì trục lăn tạo trên tường phẳng lớp sơn có diện tích bằng diện tích xung quanh của trục lăn là $S=2pi R.h$$=2pi .frac{5}{2}.23=115pi ,
Vậy sau khi lăn trọn $10$ vòng thì trục lăn tạo nên tường phẳng lớp sơn có diện tích là $10S=1150pi ,
Câu 45. Chọn D
Gọi số tiền mà ba anh em An, Bình và Cường vay ngân hàng lần lượt là $A$, $B$, $C$ và $X$ là số tiền mỗi người trả hàng tháng.
Áp dụng công thức tính số tiền còn lại sau $n$ tháng vay lãi ngân hàng
Trong đó: $M$: Số tiền vay, $r%$: lãi suất hàng tháng, $X$: Số tiền trả 1 tháng.
Khi trả hết nợ : ${{S}_{n}}=0$.
Ta có hệ phương trình: $left{ begin{array}{l}
A + B + C = {10^9}\
A{left
B{left
C{left
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
A = 206205230,7\
B = 304037610,4\
C = 489757158,9\
X = 21422719,34
end{array} right.$
Vậy tổng số tiền mà ba anh em trả ở tháng thứ nhất cho ngân hàng là:
$3times 21422719,34=64268158approx 64268000$ đồng.
Câu 46. Chọn D
Xét phương trình hoành độ giao điểm $-2x+m-1=frac{x+1}{x+2}
Phương trình $
{f
{x ne – 2}
end{array}} right.$ có hai nghiệm phân biệt $ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{f
{Delta = {m^2} + 4m + 12 > 0}
end{array}} right. Leftrightarrow m in R$Gọi ${{x}_{1}},,,{{x}_{2}}$là hai nghiệm của phương trình $
{{x_1} + {x_2} = frac{{m – 6}}{2}}\
{{x_1}.{x_2} = frac{{3 – 2m}}{2}}
end{array}} right.$ Hệ số góc của tiếp tuyến của $left
{{k_1} = frac{1}{{{{left
{{k_2} = frac{1}{{{{left
end{array}} right.$
Ta có ${{k}_{1}}.{{k}_{2}}=frac{1}{{{left
TH1: $fleft
TH2: $fleft
Ta có: $fleft
$Rightarrow P=frac{1}{1}-frac{1}{2}+frac{1}{2}-frac{1}{3}+…..-frac{1}{2020}=frac{2019}{2020}$ .
Ta có $d:frac{{x + 1}}{2} = frac{y}{1} = frac{{z – 2}}{1} Rightarrow left{ begin{array}{l}
x = – 1 + 2t\
y = t\
z = 2 + t
end{array} right.$
Vì $Aleft
Mặt khác $Nin left
Gọi $M$ là điểm nằm trên đường tròn giao tuyến của $left
$I{{M}^{2}}={{R}^{2}}=d_{left
Ta có: ${{d}_{left
Từ $left
Vậy phương trình mặt cầu $left
${{left
Ta có: Mặt cầu $left
$dleft
Gọi ${{Delta }_{1}}$ là đường thẳng qua $I$ và vuông góc với $left
$ Rightarrow $ PTTS ${Delta _1}:left{ begin{array}{l}
x = 2 + 2t\
y = 3 – 2t\
z = 5 + t
end{array} right.$. Tọa độ $H$ là nghiệm của hệ: $left{ begin{array}{l}
x = 2 + 2t\
y = 3 – 2t\
z = 5 + t\
2x – 2y + z + 15 = 0
end{array} right.$$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
x = – 2\
y = 7\
z = 3
end{array} right.$
$Rightarrow Hleft
Ta có $AB$ có độ dài lớn nhất $Leftrightarrow AB$ là đường kính của $left
Đường thẳng $MH$ đi qua $Mleft
Suy ra phương trình $Delta :frac{x+3}{1}=frac{y-3}{4}=frac{z+3}{6}.$