BẢNG ĐÁP ÁN VÀ Giải chi tiết đề THI THỬ THPTQG TRƯỜNG THPT NGHUYỄN TẤT THÀNH TỈNH YÊN BÁI năm 2018 – 2019
1.A |
2.B |
3.B |
4.A |
5.B |
6.D |
7.B |
8.D |
9.C |
10.A |
11.C |
12.A |
13.A |
14.A |
15.A |
16.B |
17.A |
18.A |
19.A |
20.A |
21.C |
22.D |
23.B |
24.C |
25.C |
26.C |
27.C |
28.C |
29.B |
30.A |
31.D |
32.B |
33.B |
34.C |
35.A |
36.D |
37.D |
38.C |
39.D |
40.D |
41.C |
42.B |
43.D |
44.B |
45.D |
46.D |
47.C |
48.B |
49.D |
50.B |
Câu 1.Chọn A
B sai vì ${f}’left
C sai vì ${f}”left
D sai vì nếu ${f}”left
Ta có $int{left
Giả sử đáy của hình chóp là tam giác đều có cạnh bằng $a$ thì $S=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}$.
Khi đó $V=frac{1}{3}hfrac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{h{{a}^{2}}sqrt{3}}{12}$.
Khi tăng cạnh tam giác lên 2 lần, giảm chiều cao 4 lần ${a}’=2a$; ${h}’=frac{h}{4}$.
Thì ${V}’=frac{frac{h}{4}{{left
Điều kiện xác định của hàm số là $4{{x}^{2}}-1ne 0$$Leftrightarrow xne pm frac{1}{2}$.
Ta có $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=3.2+0.1+1.0=6$.
TXĐ: $D=mathbb{R}$.
Ta có ${y}’=4{{x}^{3}}-4x$.
$y’ = 0{rm{ }} Leftrightarrow {rm{ }}4{x^3} – 4x = 0{rm{ }} Leftrightarrow {rm{ }}left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0{rm{ }}}\
{x = 1{rm{ }}}\
{x = – 1}
end{array}} right.$
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng $left
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng $left
Phương trình hoành độ giao điểm của $left
$2x – {x^2} = 0 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{{x_1} = 2,,}\
{{x_2} = 0}
end{array}} right.$
Vậy thể tích khối tròn xoay sinh ra do $left
$V=pi intlimits_{0}^{2}{{{left
Phương trình $3{{z}^{2}}-z+2=0$có $Delta = {
{{z_1} = frac{{1 – sqrt {23} i}}{6},,,,}\
{{z_2} = frac{{1 + sqrt {23} i}}{6}}
end{array}} right.$
${{left| {{z}_{2}} right|}^{2}}={{left| {{z}_{1}} right|}^{2}}={{left
Điểm $Mleft
Ta có $left{ {begin{array}{*{20}{c}}
{
{
{
end{array}} right.$
$Rightarrow $$MN,text{//},{A}'{C}’Rightarrow MN,//,AC$, suy ra $N$ là trung điểm $BC$. Vậy $k=frac{MN}{A’C’}=frac{MN}{AC}=frac{1}{2}$.
Áp dụng công thức tính thể tích lăng trụ ta có $V=h.S=2a.3{{a}^{2}}=6{{a}^{3}}$.
Hàm số mũ $y={{left
Ta có:
:
$,,,,,,intlimits_{0}^{2}{left
$ Leftrightarrow intlimits_0^2 {fleft
2\
0
end{array} right.,$$ Leftrightarrow intlimits_0^2 {fleft
Gọi $O=ACcap BD$, đường chéo $AC=asqrt{2}$.
Gọi $I$ là trung điểm của $SC$.
Suy ra $OI$ là đường trung bình của tam giác $SAC$. Suy ra $OI,text{//},SA$$Rightarrow OIbot left
Hay $OI$ là trục đường tròn ngoại tiếp đáy $ABCD$.
Mà $IS=IC$$Rightarrow $$IA=IB=IC=ID=IS$. Suy ra $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABCD$.
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABCD$: $R=SI=frac{SC}{2}=frac{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}{2}=asqrt{2}$.
Diện tích mặt cầu: $S=4pi {{R}^{2}}=8pi {{a}^{2}}$.
Ta có: $frac{{{V}_{S.EBD}}}{{{V}_{S.BCD}}}=frac{SB.SD.SE}{SB.SD.SC}=frac{SE}{SC}=frac{2}{3}$$Rightarrow {{V}_{S.EBD}}=frac{2}{3}{{V}_{S.BCD}}=frac{2}{3}.frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}$.
Vậy thể tích $V$của khối tứ diện $SEBD$ là $V=frac{1}{3}$.
Ta có: $n
Gọi $A$ là biến cố: “Chọn được một học sinh nữ”.
$Rightarrow n
Xác suất để chọn được một học sinh nữ là: $P
Ta có ${f}’left
Dựa vào đồ thị hàm số $y={f}’left
Ta thấy đồ thị hàm số $y={f}’left
Mặt khác hoành độ đỉnh của đồ thị hàm số $y={f}’left
Mà đồ thị hàm số $y={f}’left
Khi đó thay các hệ số $a$, $b$, $c$ ở hai đáp án $mathbf{A}$và $mathbf{D}$ vào $left
Thay tọa độ điểm $Pleft
Ta có $a={{log }_{12}}3=frac{1}{text{lo}{{text{g}}_{3}}12}=frac{1}{1+2{{log }_{3}}2}Leftrightarrow {{log }_{2}}3=frac{2a}{1-a}$.
Khi đó: ${{log }_{24}}18=frac{{{log }_{2}}left
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy $underset{left
Giả sử số phức thỏa mãn bài toán có dạng $z=x+yi$$left
Suy ra $overline{z}+2-i=x-yi+2-i=x+2-
Do đó: $left| overline{z}+2-i right|=4Leftrightarrow left| x+2-
Vậy tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức $z$ là đường tròn tâm $Ileft
Số phức liên hợp của $z=4+3i$ là $overline{z}=4-3i$.
Ta có $,{{u}_{8}}={{u}_{1}}+7d$ $Rightarrow d=frac{{{u}_{8}}-{{u}_{1}}}{7}$ $=frac{26-frac{1}{3}}{7}=frac{11}{3}$.
Ta có ${{overrightarrow{u}}_{_{d}}}=
${{overrightarrow{n}}_{_{
$left
Do $Delta $ vuông góc với $d$ và song song với $left
Khi đó, phương trình của $Delta $ là $frac{x-1}{1}=frac{y+3}{1}=frac{z-4}{-2}$.
Câu 25.Chọn C
Ta có ${3^{{x^2} + x}} = 9 Leftrightarrow {x^2} + x = 2 Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = – 2
end{array} right.$
Khi đó tích các nghiệm của phương trình là $1.left
Câu 26.Chọn C
Bán kính của khối nón là $r=sqrt{{{l}^{2}}-{{h}^{2}}}=sqrt{{{5}^{2}}-{{4}^{2}}}=3$.
Thể tích của khối nón là $V=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}.h=frac{1}{3}.pi {{.3}^{2}}.4=12pi $.
Câu 27.Chọn C
Dựa vào đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm số trùng phương $y=fleft
- $a<0$.
- $y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = – 1\
x = 0\
x = 1
end{array} right.$ - Đồ thị đi qua $left
$, suy ra $c=-1$.
Đối chiếu các điều kiện trên ta thấy đường cong có phương trình là $y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-1.$
Câu 28.Chọn C
Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=fleft
Câu 29.Chọn B
Gọi ${{S}_{1}}$, ${{S}_{2}}$ lần lượt là diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón.
Độ dài đường sinh của hình trụ và hình nón lần lượt là: ${{l}_{1}}=Rsqrt{3}$, ${{l}_{2}}=2R$.
Khi đó: $frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=frac{2pi R.Rsqrt{3}}{pi R.2R}=sqrt{3}$.
Câu 30.Chọn A
Từ bảng biến thiên ta thấy: $underset{xto {{