Lời giải đề 11: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 trường THPT chuyên Thái Bình- Thái Bình lần 1 trang 1

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-C

5-C

6-D

7-B

8-D

9-B

10-A

11-A

12-C

13-C

14-B

15-D

16-C

17-B

18-D

19-C

20-B

21-D

22-A

23-D

24-B

25-D

26-C

27-C

28-A

29-B

30-B

31-C

32-D

33-A

34-A

35-C

36-B

37-C

38-B

39-C

40-D

41-B

42-A

43-D

44-A

45-B

46-B

47-A

48-D

49-B

50-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

$P=frac{{{a}^{frac{1}{3}}}.{{a}^{frac{1}{2}}}.(1-{{a}^{2}})}{{{a}^{frac{1}{4}}}.{{a}^{frac{7}{12}}}.(1-a)}=frac{{{a}^{frac{5}{6}}}.(1-{{a}^{2}})}{{{a}^{frac{5}{6}}}.(1-a)}=1+a$
Câu 2 : Đán án D

Dễ thấy có 4 mặt phẳng đối xứng là (SAC), (SBD), (SMN), (SPQ) trong đó M, N, P, Q lần lượt là trung điểm cạnh AB, CD, AD, BC

                      

Câu 3: Đáp án C

Ta có: y’= m – cosx

Hàm đồng biến trên R $begin{array}{l}
 Leftrightarrow y’ ge 0forall x in \
 Leftrightarrow cos x le mforall x in 
end{array}$

Mà $cos xle 1forall xin mathbb{R}Rightarrow mge 1$

.Câu 4: Đáp án C

Ta có: y’= 3x2 – 6x – 9

$ to y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 3\
x =  – 1
end{array} right.$

Ta có bảng biến thiên

Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là -25 tại x = 3

Câu 5: Đáp án C

Câu A sai vì giá trị cực tiểu của hàm số là -2 tại x = 2

Câu B sai vì hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất mà chỉ có giá trị cực đại và cực tiểu

Câu D sai vì hàm số chỉ có 2 cực trị là 0 và 2

Câu 6: Đáp án D

D = [-1;1]

Ta có: y’= 4x3 – 16x

$ to y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0(TM)\
x = 2(ktm)\
x =  – 2(ktm)
end{array} right.$

Vậy giá trị lớn nhất của hàm trên đoạn [-1;1] là 17 tại x = 0

Câu 7: Đáp án B

Xét y = ${{x}^{3}}-3x$

Ta có: y’= $3{x^2} – 3$ 

$y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x =  – 1
end{array} right.$

Ta có bảng biến thiên

                  

Vậy đường thẳng y = -2m cắt đồ thị hàm số y =  x3– 3x  tại 3 điểm phân biệt

$Leftrightarrow -2<-2m<2Leftrightarrow min left( -1;1 right)$

Câu 8: Đáp án D

Ta có:  

Số hạng không chứa $Leftrightarrow k – 2(21 – k) = 0 Leftrightarrow k = 14$

Số cần tìm là $C_{21}^{14}{{(-2)}^{21-14}}=C_{21}^{7}{{(-2)}^{7}}$  (theo tính chất  )

Câu 9: Đáp án B

Ta có: $y’=4(m+1){{x}^{3}}-2(m-1)x=xtext{ }!![!!text{ }4(m+1){{x}^{2}}-2(m-1)text{ }!!]!!text{ }$

Hàm số có điểm cực đại và không có cực tiểu => Hàm có 1 cực trị ó y’ có 1 giá trị nghiệm

Dễ thấy y’ luôn có nghiệm x = 0

$Leftrightarrow 4(m + 1){x^2} – 2(m – 1)$ = 0 (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép x = 0

Để (*) có nghiệm kép x = 0, ta thay x = 0 vào (*) => m = 1

Thay m = 1 vào lại (*), ta có nghiệm kép x = 0

Để (*) vô nghiệm, ta xét:

*TH1: m = – 1 => (*) vô nghiệm

*TH2: m   => (*) vô nghiệm $ Leftrightarrow {x^2} = frac{{m – 1}}{{2(m + 1)}}$  vô nghiệm

=> $frac{m-1}{2(m+1)}<0<=>-1<m<1=>m>0$

.Với m = 1, ta có bảng biến thiên

                         

Với m = -1, ta có

                                       

Với m = 0, ta có

                         

Vậy k có giá trị nguyên nào của m thỏa mãn đề bài

Câu 10: Đáp án A

Xét hàm số $y=frac{x+1}{x-2}+2x$

D = R{2}

Ta có:

$y’=frac{-3}{{{(x-2)}^{2}}}+2$

=> $y’=0<=>x=frac{4pm sqrt{6}}{2}$

Ta có bảng biến thiên

                                

Vậy đường y = m cắt đồ thị hàm số $y=frac{x+1}{x-2}+2x$ tại 2 điểm phân biệt

$ Leftrightarrow m in ( – infty ;5 – 2sqrt 6 ) cup (5 + 2sqrt 6 ; + infty )$

Câu 11: Đáp án là A

Ta có phương trình :

$begin{array}{l}
{(f(x))^3} – 3{(f(x))^2} + 2 = 0\
 <  =  > left[ begin{array}{l}
f(x) = 1 – sqrt 3  in ( – 2;2)\
f(x) = 1 + sqrt 3  > 2\
f(x) = 1 in ( – 2;2)
end{array} right.
end{array}$

Số nghiệm của phương trình ban đầu là số giao điểm của ba đường thẳng y= $1-sqrt{3}$, y= $1+sqrt{3}$, y=1với đồ thị hàm số f(x)

=> y = $1-sqrt{3}$ cắt đồ thị hàm số f(x) tại 3 điểm

y = $1+sqrt{3}$cắt đồ thị hàm số f(x) tại 1 điểm

y =1 cắt đồ thị hàm số f(x) tại 3 điểm

vậy có 7 nghiệm

Câu 12: Đáp án là C

Ta có:

$y=frac{x+1}{sqrt{m{{(x-1)}^{2}}+4}}$ có hai tiệm cận đứng thì phương trình g(x)= $m{{(x-1)}^{2}}+4$ phải có 2 nghệm phần biệt khác -1

$ <  =  > left{ begin{array}{l}
m ne 0\
Delta  =  – 16m > 0\
g( – 1) = 4m + 4 ne 0
end{array} right. <  =  > left{ begin{array}{l}
m < 0\
m ne  – 1
end{array} right.$

Câu 13: Đáp án là C

Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành tức là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành không có nghiệm và y<0 với mọi x

Câu 14: Đáp án là B

Nhìn vào đồ thị ta thấy:

Tại x=0 thì y=c<0=>c<0

Đồ thị đã cho cắt Ox tại 2 điểm

=> Phương trình $text{a}{{text{x}}^{4}}+b{{x}^{2}}+c=0$ có 2 nghiệm

Đặt t= ${{x}^{2}}$(t>0). Khi đò ta có phương trình:

$a{{t}^{2}}+bt+c=0$ có 1 nghiệm dương và 1 nghiệm âm

=>a.c<0=>a>0(Do c<0)

Ta có: $y’=4a{{x}^{3}}+2bx=2x(2a{{x}^{2}}+b)$

Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên:

$2x(2a{{x}^{2}}+b)$ có 3 nghiệm $<=>{{x}^{2}}=frac{-b}{2a}>0$

=> b<0 (do a>0)

Vậy a>0;b<0,c<0

Câu 15: Đáp án là D

Ta kiểm tra điều kiện tại x=0, x=2 vào từng hàm số

Câu 16: Đáp án là D

Xét hàm số

$begin{array}{l}
g(x) = f({x^2} – 2)\
g'(x) = 2x.f'({x^2} – 2)\
g'(x) = 0 <  =  > 2x.f({x^2} – 2) = 0\
 <  =  > left[ begin{array}{l}
x = 0\
f'({x^2} – 2) = 0
end{array} right.\
 <  =  > left[ begin{array}{l}
x = 0\
{x^2} – 2 =  – 1\
{x^2} – 2 = 2
end{array} right.\
 <  =  > left[ begin{array}{l}
x = 0\
x =  pm 1\
x =  pm 2
end{array} right.
end{array}$

Ta lập bảng xét dấu => đáp án D

Câu 17: Đáp án là B

Ta đặt ${{log }_{a}}b=t>0(a,b>0,ane 0)$

$<=>b={{a}^{t}}$

Nếu a>1 thì b>1 (t>0)

Nếu 0<a<1 thì $b={{a}^{t}}$<1 (t>0)

Câu 18: Đáp án là D

Đặt $t=frac{2{{x}^{2}}+1}{2x}>0(x>0)$

Ta xét hàm số $f(t)={{log }_{2}}t+{{2}^{t}}-5$

$<=>f'(t)=frac{1}{tln 2}+{{2}^{t}}ln 2>0forall t>0$

Hàm f(t) đồng biến trên $(0;+infty )$

Do đó f(t)=0 có nghiệm duy nhất

Ta có f(2) =0 $ Leftrightarrow $ t=2 là nghiệm duy nhất

$begin{array}{l}
 =  > frac{{2{x^2} + 1}}{{2x}} = 2(x ne 0)\
 =  > 2{x^2} – 4x + 1 = 0\
 <  =  > {x_1}.{x_2} = frac{1}{2}
end{array}$

Câu 19: Đáp án là D

Tập xác định của hàm số $y={{(x-1)}^{frac{1}{5}}}$ là R

Câu 20: Đáp án là B

Ta có:

$begin{array}{l}
{(1 – 1)^{2017}} = C_{2017}^0 – C_{2017}^1 + C_{2017}^2 – …. + C_{2017}^{2016} – C_{2017}^{2017}\
{(1 + 1)^{2017}} = C_{2017}^0 + C_{2017}^1 + C_{2017}^2 + …. + C_{2017}^{2016} + C_{2017}^{2017}\
 =  > {2^{2017}} = 2(C_{2017}^1 + C_{2017}^3 + … + C_{2017}^{2017})\
 <  =  > {2^{2016}} = T
end{array}$

Câu 21: Đáp án D

+$y={{log }_{a}}x$               khi       $a>1$  số đồng biến trên $left( 0;+infty  right)$   

                                                $0<a<1$  số nghịch biến trên $left( 0;+infty  right)$        

+  $y={{a}^{x}}(0<ane 1)$ khi       $a>1$  số đồng biến trên $mathbb{R}$

$0<a<1$  số nghịch biến trên $mathbb{R}$

Do đó chọn đáp án D  vì $0<frac{2}{e}<1$

Câu 22: Đáp án A

                            

$left( text{AA }!!’!!text{ }B’B right)$ là mặt phẳng song song với trục OO’ cắt khối trụ theo thiết diện là hình chữ nhật AA’B’B

$dleft( OO’,(AA’B’B) right)=OH$ vì $left. begin{array}{l}
OH bot AB\
OH bot BB’
end{array} right} Rightarrow OH bot left( {AA’B’B} right)$

Trong $Delta OBH,:B{H^2} = O{B^2} – O{H^2}$

$Rightarrow BH=4$

${{S}_{A,{{A}^{‘}}{{B}^{‘}}B}}=AB.B{{B}^{‘}}=8.7=56$

Câu 23: Đáp án D

Ta có : $FD=HC=xRightarrow FH=30-2x$

$Kehat{u}text{ DI}bot FH$

$Delta FDHtext{ ca }!!hat{mathrm{a}}!!text{ n ta }!!ddot{mathrm{i}}!!text{ i D}Rightarrow {{text{S}}_{Delta FDH}}=frac{1}{2}.DI.FH=frac{1}{2}.sqrt{{{x}^{2}}-{{left( frac{30-2x}{2} right)}^{2}}}.left( 30-2x right)$

${{V}_{text{la }!!hat{mathrm{e}}!!text{ ng tru }!!ddot{mathrm{i}}!!text{  }}}={{text{S}}_{Delta FDH}}.EF=frac{1}{2}.sqrt{{{x}^{2}}-{{left( frac{30-2x}{2} right)}^{2}}}.left( 30-2x right).30$

Xét hàm $y=15sqrt{30x-225}.left( 30-2x right)$               điều kiện :$30x-225ge 0Leftrightarrow xge frac{15}{2}$

${{y}^{‘}}=frac{15.(-90x+900)}{sqrt{30x-225}}$

Cho ${{y}^{‘}}=0Leftrightarrow x=10$

                      

Vậy ${{V}_{text{max}}}=10$

Câu 24: Đáp án B

$G(x)=0,035{{text{x}}^{2}}(15-x)$

Bệnh nhân giảm huyết áp nhiều nhất khi và chỉ khi  G(x) đạt giá trị lớn nhất

 ${{G}^{‘}}(x)=0,105{{text{x}}^{2}}+1,05x$

Cho $G'(x) = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 0\
x = 10
end{array} right.$

G(x) max khi và chỉ khi x = 10

Câu 25: Đáp án D

$ln 100=ln left( {{2}^{2}}{{.5}^{2}} right)=2ln 2+2ln 5$

$=2left( ln 2+ln 5 right)=2left( a+ln 2.lo{{g}_{2}}5 right)$

$=2left( a+ln 2.frac{1}{lo{{g}_{5}}2} right)=2left( a+a.frac{1}{frac{b}{2}} right)=frac{2ab+4a}{b}.$

Câu 26: Đáp án C

${{4}^{x}}-{{2}^{x+2}}+3=0$$Leftrightarrow {{2}^{2x}}-{{4.2}^{x}}+3=0$

$ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{{2^x} = 1}\
{{2^x} = 3}
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\
{x = {{log }_2}3}
end{array}} right.$

Câu 27: Đáp án C

Chọn số tự nhiên gồm 4 chữ số trong 6 chữ số có $A_{6}^{4}=360$ cách chọn

Câu 28: Đáp án A

                         

$AG=frac{2}{3}AH=sqrt{2}$

Trong$Delta SGA$có $SA=sqrt{A{{G}^{2}}+S{{G}^{2}}}=sqrt{3}$

Gọi E là trung điểm của cạnh SA. Mặt phẳng

trung trực cạnh SA cắt SG tại I suy ra $text{IS}=IA=IB=IC$

Suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC

Ta có $Delta SEIsim Delta SGA$ suy ra $frac{SE}{SG}=frac{IS}{SA}Rightarrow IS=frac{SE.SA}{SG}=frac{3}{2}$

${S_{matcau}} = 4pi {R^2} = 9pi $

Câu 29: Đáp án B

${{left( 2-x right)}^{n}},(nin {{N}^{*}})$

Số hạng tổng quát trong khai triển là ${{left( -1 right)}^{k}}C_{n}^{k}{{2}^{n-k}}.{{left( x right)}^{k}},(nin {{N}^{*}})$

Theo yêu cầu bài toán ta có k = 4

Vậy hệ số x4 của trong khai triển  ${{left( -1 right)}^{4}}C_{n}^{4}{{2}^{n-4}}=60$

Giải phương trình $C_{n}^{4}{{2}^{n-4}}=60Leftrightarrow n=6$

                     

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *