Lời giải đề 11: Đề thi thử THPTQG môn Toán năm 2018 THPT Hà Huy Tập- Hà Tĩnh lần 2, mã đề 002 trang 1

 

BẢNG ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

C

A

A

B

A

A

A

B

C

D

A

A

B

A

C

A

A

C

A

D

A

B

C

A

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

A

D

A

D

D

C

B

A

B

A

B

D

D

B

D

A

D

D

C

C

D

C

D

A

HƯỚNG DẪN GIẢI

 

Câu 1. Chọn C.

Ta có: $int{frac{1}{x}},text{d}x=ln left| x right|+C$$Rightarrow $ C sai.

Câu 2. Chọn A.

Ta có $int{cos x,text{d}x=sin x+C}$$Rightarrow $ A sai.

Câu 3. Chọn A.

Ta có $int{sin x,text{d}x}=-cos x+C$$Rightarrow A$ đúng.

Câu 4. Chọn B.

Phương trình hoành độ giao điểm: ${{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+1=0$ $Leftrightarrow {{left( {{x}^{2}}-1 right)}^{2}}=0$$Leftrightarrow x=pm 1$.

Vậy đồ thị hàm số và trục hoành có $2$ giao điểm.

Câu 5. Chọn A.

Vec tơ chỉ phương của đường thẳng $d$ là $vec{u}=left( 1;,2;,-3 right)$ hay ${vec{u}}’=left( -1;,-2;,3 right)$.

Câu 6. Chọn A.

Do $a>0$,$ane 1$, $x>0$, theo công thức đổi cơ số với $b>0$, $bne 1$ ta có:

${{log }_{a}}x=frac{{{log }_{b}}x}{{{log }_{b}}a}$$Leftrightarrow {{log }_{b}}a.{{log }_{a}}x={{log }_{b}}x$.

Câu 7. Chọn A.

Ta có đường nối hai điểm $MN$ không thuộc hình IV nên đây không phải là đa diện lồi.

Câu 8. Chọn B.

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại $x=1$.

Câu 9. Chọn C.

Ta có: $lim frac{sqrt{4{{n}^{2}}+1}-sqrt{n+2}}{2n-3}$$=lim frac{sqrt{4+frac{1}{{{n}^{2}}}}-sqrt{frac{1}{n}+frac{2}{{{n}^{2}}}}}{2-frac{3}{n}}$$=frac{2-0}{2}$$=1$.

Câu 10.Chọn D.

Hàm số xác định khi $cos xne 0$$Leftrightarrow xne frac{pi }{2}+kpi $, $kin mathbb{Z}$.

Câu 11. Chọn A.

Ta có: khoảng cách giữa hai đáy bằng $10$ nên $h=l$$=10$.

${{S}_{xq}}=80pi $$Leftrightarrow 2pi rl=80pi $$Leftrightarrow r=4$.

Vậy thể tích của khối trụ bằng $V=pi {{.4}^{2}}.10$$=160pi $.

Câu 12. Chọn A.

Tập xác định $D=mathbb{R}$.

Ta có: ${y}’=-3{{x}^{2}}+3$, ${y}’=0$ $ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\
{x =  – 1}
end{array}} right.$

Bảng biến thiên:

Ta thấy hàm số đồng biến trên $left( -1;1 right)$.

Câu 13. Chọn B.

Vì lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông nên ta có thể tích lăng trụ là:

${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}$$=frac{1}{2}.2a.a.2asqrt{3}$$=2{{a}^{3}}sqrt{3}$.

Câu 14. Chọn A.

Hàm số $y={{a}^{x}}$ , $y={{log }_{a}}x$ nghịch biến trên tập xác định khi $0<a<1$.

Do đó hàm số $y={{left( frac{1}{2} right)}^{x}}$ nghịch biến trên tập xác định của nó.

Câu 15. Chọn C.

Ta có $underset{xto +infty }{mathop{lim }},y=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2x-3}{x-1}$ $=underset{xto +infty }{mathop{lim }},frac{2-frac{3}{x}}{1-frac{1}{x}}=2$nên đường thẳng $y=2$ là tiệm cận ngang.

$underset{xto {{1}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto {{1}^{+}}}{mathop{lim }},frac{2x-3}{x-1}=-infty $ suy ra đường thẳng $x=1$ là tiệm cận đứng.

Câu 16: Chọn A.

Khẳng định A sai vì $A$ là biến cố chắc chắn thì $Pleft( A right)=1$.

Câu 17:Chọn A.

Hình nón có đường sinh $l=sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}$$=sqrt{{{4}^{2}}+{{5}^{2}}}$$=$$sqrt{41}$.

Diện tích xung quanh của hình nón là ${{S}_{xq}}=pi rl$$=5pi sqrt{41}$.

Câu 18: Chọn C.

Hàm số $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1$ có $a=1>0$; ${y}’=0$ có 3 nghiệm phân biệt là

$left[ begin{array}{l}
x = 0\
x =  pm 1
end{array} right.$

 và đồ thị đi qua điểm có tọa độ $left( 0;-1 right)$ nên hàm số có dạng đồ thị số 1.

Câu 19: Chọn A.

Ta có

$left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot SC$

Ta có

$left{ begin{array}{l}
SA bot left( {ABCD} right)\
BD subset left( {ABCD} right)
end{array} right. Rightarrow SA bot BD$

Ta có

$left{ begin{array}{l}
BD bot AC\
BD bot SA
end{array} right. Rightarrow BD bot left( {SAC} right) Rightarrow BD bot SO$

Vậy khẳng định $ADbot SC$ là khẳng định sai.

Câu 20: Chọn D.

Số hạng tổng quát của khai triển là: $C_{6}^{k}{{.2}^{k}}.{{x}^{12-3k}}$ $left( 0le kle 6,,kin mathbb{N} right)$.

Số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${{left( {{x}^{2}}+frac{2}{x} right)}^{6}}$ ứng với $k$ thỏa $12-3k=0$$Leftrightarrow k=4$.

Vậy số hạng không chứa $x$ là: $C_{6}^{4}{{.2}^{4}}$$=C_{6}^{2}.16$.

Câu 21: Chọn A.

Ta có

${cos ^2}x – cos x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
cos x = 0\
cos x = 1
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{pi }{2} + kpi \
x = k2pi 
end{array} right.$

 $left( kin mathbb{Z} right)$.

Do $0<x<pi $ $Rightarrow x=frac{pi }{2}$.

Câu 22: Chọn B.

Điều kiện xác định: $-{{x}^{2}}-2x+3>0$$Leftrightarrow -3<x<1$.

Câu 23: Chọn C.

Ta có $int{sin 2x.{{e}^{{{sin }^{2}}x}}}dx$$=int{{{e}^{{{sin }^{2}}x}}}dleft( {{sin }^{2}}x right)$$={{e}^{{{sin }^{2}}x}}+C$

Câu 24: Chọn A.

Ta có $HD=sqrt{A{{H}^{2}}+A{{D}^{2}}}$$=sqrt{{{a}^{2}}+{{frac{a}{4}}^{2}}}$$=frac{asqrt{5}}{2}$. $SH=sqrt{S{{D}^{2}}-H{{D}^{2}}}$$=sqrt{{{frac{13a}{4}}^{2}}-{{frac{5a}{4}}^{2}}}$$=asqrt{2}$

Vậy ${{V}_{S.ABCD}}$$=frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}$$=frac{1}{3}.asqrt{2}.{{a}^{2}}$$=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{3}$.

Câu 25: Chọn B.

Cách 1. Đặt

$AB=a$, $overrightarrow{AB}.overrightarrow{CD}=overrightarrow{AB}left( overrightarrow{CB}+overrightarrow{BD} right)$$=overrightarrow{BA}.overrightarrow{BC}-overrightarrow{BA}.overrightarrow{BD}$$=frac{{{a}^{2}}}{2}-frac{{{a}^{2}}}{2}=0$$Rightarrow ABbot CD$.

Cách 2. Gọi $E$ là trung điểm $CD$ thì $AEbot CD$, $BEbot CD$$Rightarrow CDbot left( ABE right)$$Rightarrow CDbot AB$.

Câu 26.Chọn B.

Số phần tử của không gian mẫu là $nleft( Omega  right)=C_{16}^{3}=560$.

Gọi $A=”$lấy được $1$ viên bi trắng, $1$ viên bi đen, $1$ viên bi đỏ$”$.

$Rightarrow nleft( A right)=C_{6}^{1}C_{7}^{1}C_{3}^{1}=126$.

Vậy xác suất của biến cố $A$ là $Pleft( A right)=frac{126}{560}=frac{9}{40}$.

Câu 27. Chọn A.

Gọi $O$ là tâm của hình vuông $ABCD$. Do $S.ABCD$ là hình chóp đều nên $SObot left( ABCD right)$ hay $SO$ là trục của đường tròn ngoại tiếp đáy.

Trong mặt phẳng $left( SBO right)$ kẻ đường trung trực $Delta $ của cạnh $SB$ và gọi $I=Delta cap SO$ khi đó ta có $I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.

Theo giả thiết ta có $S.ABCD$ là hình chóp đều và góc giữa cạnh bên với mặt phẳng đáy bằng $60{}^circ $ nên $widehat{SBO}=60{}^circ $.

Ta có $Delta SMIsim Delta SOB$ nên $frac{SM}{SO}=frac{SI}{SB}$$Leftrightarrow SI=frac{SM.SB}{SO}$.

Với $SO=OBtan 60{}^circ $$Leftrightarrow SO=frac{asqrt{6}}{3}$; $SB=OBcos 60{}^circ $$Leftrightarrow SB=asqrt{2}$; $SM=frac{asqrt{2}}{2}$

Vậy $SI=frac{SM.SB}{SO}$$=frac{asqrt{6}}{2}$.

Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$ là $V=frac{4}{3}pi {{R}^{3}}$$=frac{4}{3}pi {{left( frac{asqrt{6}}{2} right)}^{3}}$$=frac{8sqrt{6}pi {{a}^{3}}}{27}$.

Câu 28. Chọn D.

Ta có phương trình mặt phẳng $left( ABC right)$ là $frac{x}{2}+frac{y}{4}+frac{z}{-2}=1$$Leftrightarrow 2x+y-2z-4=0$.

Gọi $H$ là hình chiếu của $D$ trên mặt phẳng $left( ABC right)$ thì $DH$ là đường cao của tứ diện $ABCD$. Ta có $DH$ là khoảng cách từ điểm $D$ đến mặt phẳng $left( ABC right)$.

$DH=frac{left| 2.2+1-2.3-4 right|}{sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{1}}+{{left( -2 right)}^{2}}}}=frac{5}{3}$.

Câu 29. Chọn A.

Ta có ${y}’=3{{x}^{2}}-3$; giải phương trình ${y}’=0$

$ Leftrightarrow 3{x^2} – 3 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1{rm{ }}left( {t/m} right)\
x =  – 1{rm{ }}left( {loai} right)
end{array} right.$

Do $yleft( 0 right)=4$, $yleft( 1 right)=2$, $yleft( 2 right)=6$ nên $underset{left[ 0;text{2} right]}{mathop{min }},y=yleft( 1 right)=2$.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *