Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1.Kiến thức
– Phát biểu được khái niệm tứ giác nội tiếp đường tròn, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
– Nêu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được.
– Áp dụng được kiến thức về tứ giác nội tiếp vào làm một số bài tâp cơ bản.
2.Kỹ năng
- Thành thạo kĩ năng vẽ hình.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác. Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp, Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
3. Bài mới :
Hoạt động khởi động – 4p
Quan sát hình vẽ sau để trả lời câu hỏi:
Quan sát hình vẽ và tìm điểm khác biệt giữa tứ giác ABCD ở hình 1 và tứ giác MNPQ ở hình 2? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các tứ giác có 4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn.
Hoạt động hình thành kiến thức – 28p
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Hs |
Nội dung cần đạt |
|||||||||||||||||||||||||||||||
1: Khái niệm tứ giác nội tiếp – Mục tiêu: HS nhận biết được tứ giác nội tiếp từ trực quan, phân biệt được sự khác nhau giữa 2 loại tứ giác. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
-Treo bảng phụ, cho hs phát hiện sự khác nhau giữa 2 loại tứ giác (có 4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn và không cùng …) – GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn. – GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tứ giác nội tiếp theo hình vẽ. + C1: Quan sát hình trên ta thấy có nhận xét gì về các đỉnh của tứ giác với đường tròn? + C2: Trong hai hình trên có điểm gì giống và khác nhau? các đỉnh của tứ giác có vị trí thế nào so với đường tròn? * Hoạt động: thực hiện nhiệm vụ
– GV giới thiệu tứ giác nội tiếp. ? Vậy tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác nội tiếp? Gv giới thiệu định nghĩa và cho hs phát biểu lại GV chốt kiến thức |
– Quan sát bảng phụ.
– Phân biệt sự khác nhau giữa hai loại tứ giác.
– HS quan sát và tiến hành hoạt động theo nhóm.
– Học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. – Các nhóm tự thảo luận, kết luận. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ – Đại diện một nhóm báo cáo kết quả. – Các nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
– Hs chú ý lắng nghe và phát biểu |
VD: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp (O). Khái niệm: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) Û 4 đỉnh A, B, C, D cùng Î (O)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
2: Định lí – Mục tiêu: HS nêu được nội dung định lí, nhận xét được bài làm của bạn. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động: chuyển giao nhiệm vụ Tổng số đo của $Ahat{B}C$ và $Ahat{D}C$ bằng bao nhiêu? từ đó rút ra kết luận gì về tổng số đo hai góc đối trong một tứ giác nội tiếp?
|
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh hoạt động cá nhân. – Học sinh tiến hành thảo luận nhóm.
|
2.Định lí.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
– Gv gọi Hs nhận xét
– Gọi 1 hs lên bảng c/m. (Cả lớp làm vào vở) – Gv gọi Hs nhận xét
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài 53 tr 89 SGK
– Gọi hs lên bảng điền.
Gọi Hs nhận xét |
Hs nhận xét và bổ sung (Nếu cần)
-Hs lên bảng c/m.
– Nhận xét. Bổ sung.
– Quan sát đề bài. – hs lên bảng làm bài. – hs dưới lớp làm vào vở. – Quan sát bài làm trên bảng, nhận xét. |
C/m: Theo t/c của góc nội tiếp, ta có: $begin{array}{l}
Bài 53 Với 00 < $alpha $ < 1800.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3: Định lí đảo ( 13 phút) – Mục tiêu: HS phát biểu được mệnh đề đảo của định lí, nêu được cách chứng minh định lí. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, hoạt động nhóm. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
– Phát biểu mệnh đề đảo của đl? GV giới thiệu “mệnh đề đảo đó đúng…” – Nêu GT – KL của đl đảo? – Cho hs thảo luận theo nhóm, c/m đl -Theo dõi độ tích cực của hs khi làm bài. – Gv: Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải trên bảng phụ Gv yêu cầu Hs nhận xét chéo bài nhau. GV đánh giá và chốt kiến thức * Định lí đảo được công nhận và từ nay vận dụng để khẳng định tứ giác nội tiếp và giải các bài toán liên quan. |
– Hs phát biểu -1 hs nêu gt – kl. – Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm. – Phân công nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm. – Hs: Trình bày lời giải của nhóm mình trên bảng phụ .
– Hs nhận xét. Hs chú ý lắng nghe và ghi bài |
3. Định lí đảo
Chứng minh SGK
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Luyện tập – Vận dụng – 10p – Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1.
Câu 2.
Câu 4. – Vận dụng
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ
Bài mới
|