Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Vận dụng được các kiến thức của tiết học trước để so sánh, chứng minh, tính toán các bài tập trong sgk.
– Phát biểu và vận dụng dược đinh lí “cộng 2 cung”. So sánh được các cung trong một đường tròn, tính được độ lớn của các cung (thông qua góc ở tâm).
2.Kỹ năng
- Đo và tính toán chính xác.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
– Trật tự lắng nghe, mong muốn được vận dụng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
– Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
|
Hoạt động 1: Khởi động – 10p – Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức đã học thông qua việc chữa bài tập 5, nêu lại được cách tính số đo cung. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề, trực quan. |
|||
1, Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung.
Chữa bài tập số 5 sgk
2. Phát biểu cách so sánh hai cung? Khi nào thì sđ$oversetfrown{AB}$=sđ$oversetfrown{AC}$+sđ$oversetfrown{CB}$
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh |
Học sinh 1 lên bảng thực hiện
HS 2 đứng tại chỗ trả lời câu 2.
học sinh dưới lớp nhận xét |
Bài tập số 5 SGK
a) Tính $widehat{AOB}$. Xét tứ giác AOBM: Có $widehat{M}$+ $widehat{A}$ + $widehat{B}$+ $widehat{AOB}$= 3600 (t/c tổng các góc trong tứ giác) Có $widehat{A}$ + $widehat{B}$= 1800 $widehat{AOB}$= 1800 – $widehat{M}$ = 1800 – 350 =1450 b) Tính $oversetfrown{AB}$nhỏ; $oversetfrown{AB}$lớn? Có sđ$oversetfrown{AB}$= $widehat{AOB}$ Suy ra: sđ$oversetfrown{AB}$nhỏ = 1450 Sđ$oversetfrown{AB}$lớn = 3600 – 1450 = 2150
|
|
Hoạt động 2: Luyện tập – 32p – Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập 6, 7 và trả lời bài tập trắc nghệm 8. – Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn. |
|||
? Muốn tính số đo các góc ở tâm $widehat{AOB}$; $widehat{BOC}$; $widehat{COA}$ ta làm như thế nào? a) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A: B; C.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài tập sau: BT2. Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Vẽ dây CD = R. Tính góc ở tâm DOB? Bài toán có mấy đáp số?
Gv treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ
Gv treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ |
Một học sinh đoc đề bài, một học sinh khác lên bảng vẽ hình
Một học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Khoảng 7 – 8 phút yêu cầu học sinh treo bảng nhóm lên bảng để các nhóm nhận xét cheo lẫn nhau.
Hs hoạt động nhóm làm bài Các nhóm báo cáo kết quả
Hs đọc kỹ đề, vẽ hình 2 hs lên bảng giải 2 trường hợp |
Bài 6 SGK
Có DAOB=DBOC=DCOA (c.c.c) Þ$widehat{AOB}$ = $widehat{BOC}$= $widehat{COA}$ Mà $widehat{AOB}$+$widehat{BOC}$+$widehat{COA}$ =1800.2=3600 Þ$widehat{AOB}$=$widehat{BOC}$=$widehat{COA}$ =3600 :2=1200 b) sđ$oversetfrown{AB}$=sđ$oversetfrown{AC}$=sđ$oversetfrown{CB}$ = 1200 Þsđ$oversetfrown{ABC}$= sđ$oversetfrown{CAB}$=sđ$oversetfrown{BCA}$= 2400
Bài 2: Giải: a) Nếu D nằm trên cung nhỏ BC Có sđ$oversetfrown{AB}$= 1800 (nửa đường tròn) C là điểm chính giữa của cung AB. Þsđ$oversetfrown{CB}$= 900 có CD = R = OC = OD ÞDOCD là D đềuÞ$widehat{COD}$ = 600 có sđ$oversetfrown{CD}$=sđ COD = 600 vì D nằm trên cung BC nhỏ Þsđ$oversetfrown{BC}$= sđ$oversetfrown{CD}$+ sđ$oversetfrown{DB}$ Þsđ$oversetfrown{DB}$= sđ$oversetfrown{BC}$– sđ$oversetfrown{CD}$ = 900 – 600 = 300 b) Nếu D nằm trên cung nhỏ AC (D$equiv $D’) Þ$widehat{text{BOD }!!’!!text{ }}$=sđ$oversetfrown{text{BD }!!’!!text{ }}$=sđ$oversetfrown{BC}$+sđ $oversetfrown{text{CD }!!’!!text{ }}$ = 900 + 600 = 1500 . Bài toán có 2 đáp số
Bài 7-sgk: a)Các cung nhỏ AM; CP; QD; BN có cùng số đo b)$oversetfrown{AM}=oversetfrown{QD};oversetfrown{CP}=oversetfrown{QN}$ $oversetfrown{AQ}=oversetfrown{MD};oversetfrown{BP}=oversetfrown{NC}$ c) $oversetfrown{AQDM}=oversetfrown{QAMD}$ hoặc $oversetfrown{BPCN}=oversetfrown{PBNC}$ Bài 9-sgk: TH1: C thuộc cung hnỏ AB Sđ $oversetfrown{BC}$nhỏ=1000– 450=550 Sđ $oversetfrown{BC}$lớn=3600– 550=3050 TH2: C thuộc cung lớn AB Sđ $oversetfrown{BC}$nhỏ=1000 + 450=1450 Sđ $oversetfrown{BC}$lớn=3600 – 1450=2150
|
|
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 2p – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực |
|||
Đọc trước bài “Liên hệ giữa cung và dây”. Trả lời các câu hỏi trong SGL. |
|||