Ngày soạn: / 12 / 2016
Ngày dạy: / 12 / 2016
TIẾT 29: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tiếp tục được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn. Biết vận dụng đlý DHNB tiếp tuyến và t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau.
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng vẽ hình, p/tích bài toán & trình bày lời giải.
3. Thái độ: Nghiêm túc chú ý học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
– Năng lực tính toán, – Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác. – Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp. – Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
– Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
– Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. – HS: Ôn tập các Kiến thức về tiếp tuyến
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài học
Hoạt động củaGV |
Hoạt động củaHS |
Nội dung |
||||
Hoạt động 1: Kiểm tra + Chữa bài tập – 12p Mục đích: HS vận dụng thành thạo kiến thức về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau để giải toán PP: Vấn đáp, thuyết trình |
||||||
GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Chữa bài 31aSGK
GV yêu cầu HS hoạt động các nhân.
GV nhận xét, cho điểm.
b. Tìm các hệ thức tương tự? |
1 HS lên bảng kiểm tra + Chữa bài 31a SGK Ta có: AB + AC – BC = AD + DB + AF + FC – (BE + EC) = (AD + AF) + (BD – BE) + (CF – CE) Lại có: AD = AF;BD = BE; CF = CE (t/c 2 tt cắt nhau) $Rightarrow $AB + AC – BC = 2AD HS lớp nhận xét, chữa bài
HS: 2BE = BA + BC – AC 2CF = CA + CB – AB |
1. Bài 31(SGK)
Giải: a. Ta có: AB + AC – BC = AD + DB + AF + FC – (BE + EC) = (AD + AF) + (BD – BE) + (CF – CE) Lại có: AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2 tt cắt nhau) $Rightarrow $AB + AC – BC = 2AD
b. 2BE = BA + BC – AC 2CF = CA + CB – AB |
||||
Hoạt động 2: Luyện tập – 30p – Mục tiêu: HS biết phân tích hướng giải bài toán (Sơ đồ cây), Hs được rèn kĩ năng chứng minh, tính được độ dài đoạn thẳng. – Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật sơ đồ tư duy. – Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. |
||||||
GV yêu cầu HS làm bài 55 SBT GV yêu cầu HS vẽ hình GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu GT, KL
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a
GV: Hãy nêu CT tính chu vi DADE ? GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết DE bằng tổng độ dài những đoạn nào? GV: Có nhận xét gì về DM và DB; ME và EC? Vì sao?
GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết $widehat{DOE}$ bằng tổng số đo của những góc nào? GV: Ta có thể tính $widehat{DOM}$ và $widehat{MOE}$ theo góc nào? Vì sao?
GV: Từ đó hãy tính $widehat{DOE}$?
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS |
1 HS đọc to đề bài
HS vẽ hình vào vở HS:
HS: Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) $Rightarrow $AB $bot $OB và AC $bot $ OC $Rightarrow $$widehat{ABO}={{90}^{0}}$ và $widehat{ACO}={{90}^{0}}$ + Xét tg ABOC có: $widehat{ABO}={{90}^{0}}$ $widehat{ACO}={{90}^{0}}$ $widehat{BAC}={{90}^{0}}$(vì AB $bot $ AC) $Rightarrow $tg ABOC là hcn Lại có OB = OC $Rightarrow $ ABOC là hình vuông HS lớp nhận xét, chữa bài HS: $C{{V}_{ADE}}$ = AD + DE + AE
HS: DE = DM + ME
HS: vì tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại B tại D $Rightarrow $ DM = DB vì tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại C tại E $Rightarrow $ EM = EC HS: $C{{V}_{ADE}}$ = AD + DE + AE $C{{V}_{ADE}}$ = AD + DM + ME + AE $Rightarrow $$C{{V}_{ADE}}$ = AD + DB + AE + EC = AB + AC = 2AB Lại có: AB = OB = 2cm(vì ABOC là hình vuông) $Rightarrow $$C{{V}_{ADE}}$ = 2.2 = 4 cm HS: $widehat{DOE}=widehat{DOM}+widehat{MOE}$
HS: Ta có OD là tia phân giác của $widehat{BOM}$(t/c 2 tt cắt nhau) $Rightarrow $$widehat{DOM}$ = $frac{widehat{BOM}}{2}$ Tương tự $widehat{MOE}$ = $frac{widehat{COM}}{2}$ HS: $widehat{DOE}$ = $frac{widehat{BOM}}{2}$ + $frac{widehat{COM}}{2}$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}(widehat{BOM}+widehat{COM})$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}widehat{BOC}$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}cdot {{90}^{0}}={{45}^{0}}$ HS lớp nhận xét, chữa bài |
2. Bài 55 (SBT)
Giải: a) Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) $Rightarrow $AB $bot $OB và AC $bot $ OC $Rightarrow $$widehat{ABO}={{90}^{0}}$ và $widehat{ACO}={{90}^{0}}$ + Xét tg ABOC có: $widehat{ABO}={{90}^{0}}$ $widehat{ACO}={{90}^{0}}$ $widehat{BAC}={{90}^{0}}$(vì AB $bot $ AC) $Rightarrow $tg ABOC là hcn Lại có OB = OC $Rightarrow $ ABOC là hình vuông b) Ta có: $C{{V}_{ADE}}$ = AD + DE + AE $C{{V}_{ADE}}$ = AD + DM + ME + AE $Rightarrow $$C{{V}_{ADE}}$ = AD + DB + AE + EC = AB + AC = 2AB Lại có: AB = OB = 2cm(vì ABOC là hình vuông) $Rightarrow $$C{{V}_{ADE}}$ = 2.2 = 4 cm c. $widehat{DOE}=widehat{DOM}+widehat{MOE}$ Lại có: OD là tia phân giác của $widehat{BOM}$(t/c 2 tt cắt nhau) $Rightarrow $$widehat{DOM}$ = $frac{widehat{BOM}}{2}$ Tương tự $widehat{MOE}$ = $frac{widehat{COM}}{2}$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{widehat{BOM}}{2}$ + $frac{widehat{COM}}{2}$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}(widehat{BOM}+widehat{COM})$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}widehat{BOC}$ $Rightarrow $$widehat{DOE}$ = $frac{1}{2}cdot {{90}^{0}}={{45}^{0}}$
|
||||
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 3p – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, kĩ thuật KWL. – Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||||||
– Nắm vững các định lý về tiếp tuyến của đường tròn. – BTVN: 56, 58, 84, 88 (SBT) – Chuẩn bị bài mới: Vị trí tương đối của hai đường tròn.. |