Ngày soạn : …………….. |
|
||
Ngày dạy : ……………… |
|||
|
Tiết 23. |
LUYỆN TẬP |
|
I. MỤC TIÊU.
Qua bài này giúp HS:
1.Kiến thức
– Nhắc lại được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
– Vận dụng được các định lí để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
– Suy luận để chứng minh logic.
2.Kỹ năng
- Vận dụng được các khái niệm ở tiết 23 để giải các bài tập có liên quan.
- Rèn được kĩ năng trình bày bài toán chứng minh, chính xác trong suy luận. Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
3.Thái độ
– Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
– Năng lực tính toán,
– Năng lực giải quyết vấn đề,
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực ngôn ngữ.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án
* Đối với HS: Ôn tập các định lý về quan hệ dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Thước kẻ, com pa.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm,
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : 1 phút
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
A – Khởi động Kiểm tra bài cũ – 12p Mục tiêu: HS làm được bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm PP: Vấn đáp, trực quan
|
||
Nêu yêu cầu kiểm tra 1, Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây
2, Cho hình vẽ. Trong đó MN=PQ. CMR: a, AE=AF b, AN=AQ Gọi HS nhận xét Nhận xét và ghi điểm. |
Một HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp làm bài chú ý để nhận xét.
HS nhận xét bài làm của bạn |
a) Nối OA MN=PQ $Rightarrow $OE=OF (theo định lý liên hệ giữa dây và k/c đến tâm) $Rightarrow $$Delta $OEA=$Delta $OFA ( c.h-c.gv) $Rightarrow $AE=AF(cạnh tương ứng)(1) b) Có OE$bot $MN, OM = ON nên tam giác OMN cân tại O, có OE là đường cao nên OE đồng thời là đường trung tuyến hay $Rightarrow $EN =$frac{MN}{2}$ Tương tự $Rightarrow $FQ =$frac{PQ}{2}$ Mà MN=PQ (gt) $Rightarrow $NE=FQ (2) Từ (1) và (2) suy ra: AE-EN=AF-FQ $Rightarrow $AN=AQ |
B – Hoạt động luyện tập – 30p *Mục tiêu: Hs được củng cố về quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. *Nhiệm vụ: Chữa bài tập 14 (SGK) ; bài 33 (SBT) *Hình thức hoạt động: hđ cá nhân và hoạt động nhóm |
||
Chữa bài tập 14 (hoạt động cá nhân,cặp đôi) Hướng dẫn Kẻ OH$bot $AB; OK$bot $CD NV1: ? H; O; K có vị trí như thế nào NV2: ? Trong $Delta $HOB ta đã biết độ dài cạnh nào? OH=? $Rightarrow $OK=? KD=?
NV3: ? Nếu cho biết độ dài hai dây có tính được k/c từ AB đến CD không? GV: Với trường hợp này ta xét hai vị trí: +, O nằm trong dải song song tạo bởi AB và CD thì HK=OH+OK +, O nằm ngoài dải song song tạo bởi AB và CD thì HK=OH-OK
(Hoạt động nhóm) Gv treo bảng phụ ghi đề bài Gv gọi hs lên bảng Gv kiểm tra bài làm của lớp
Gv chốt kiến thức |
HS đọc đề, vẽ hình, nêu GT. KL của bài toán
HS: Biết HB; BO $Rightarrow $OH nhờ định lý Pitago
HS suy nghĩ và trả lời.
SGK/161 HS vẽ hình nêu GT, KL HS trao đổi làm bài tập |
Bài 14-sgk Kẻ OH$bot $AB; OK$bot $CD. Rõ ràng H; O;K thẳng hàng. Ta có:
OH2=OB2-HB2 =252‑202 $Rightarrow $OH=15 OH+OK=HK=22 $Rightarrow $OK=7(cm) Ta có KD2 = OD2-OK2 =252‑72 $Rightarrow $KD = 24 (cm) $Rightarrow $CD = 2KD = 48 (cm)
Ta có: và $Delta $MOK là các tam giác vuông
MH2+OH2=MK2+OK2 (=OM2) Có AB>CD$Rightarrow $OH<OK $Rightarrow $OH2<OK2$Rightarrow $MH2>MK2 $Rightarrow $MH>MK
|
D – Hoạt động hướng dẫn về nhà – 1p – Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. – HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. – Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực – Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||
+ Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . + Làm tiếp các bài tập 29,30; 31 /130 SBT . Đọc trước bài Vị trí trương đối của đường thẳng và đường tròn.
|