Giáo án đại số lớp 9 tiết 12: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

Ngày soạn : ……………..

 

 

Ngày dạy : ……………….

 

Tiết 12:    RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

 

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

– Phối hợp được các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai

– Sử dụng được các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai..

2. Kỹ năng

– Tính được căn bậc hai và thực hiện được các bước rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, chứng minh được các đẳng thức chứa căn bậc hai.

– Bước đầu hình thành kĩ năng giải toán tổng hợp.

3. Thái độ

– Nghiêm túc và hứng thú học tập

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

– Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:

– Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. SGK – SBT

– Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. SGK – SBT

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :        (1 phút)                

2.Nội dung:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

A . Hoạt động khởi động – 8 phút

Mục tiêu: Học sinh nhớ lại tất cả các công thức biến đổi căn thức đã được học

Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.

GV nêu yêu cầu kiểm tra ở bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét cho điểm

 

 

 

 

HS1: Lên bảng hoàn thành bài tập ở bảng phụ

HS2: Chữa bài tập 77(Tr SBT)

Tìm x biết:  

a/$sqrt{2x+3}=1+sqrt{2}$ 

     KĐ: $xge -frac{3}{2}$                                                                   

Giải được $x=sqrt{2}$ (TMĐK)

b/$sqrt{x+1}=sqrt{5}-3$

  Vì $sqrt{5}langle 3Rightarrow sqrt{5}-3langle 0$

$Rightarrow sqrt{x+1}=sqrt{5}-3$

Vô nghiệm                        

Điền vào chổ trống để hoàn thành các công thức:

1/ $sqrt{{{A}^{2}}}=$…..

2/$sqrt{A.B}=$… ( với A….; B…..)          

3/$sqrt{frac{A}{B}}=$…(với A… và B…… )

4/$sqrt{{{A}^{2}}B}=$…. (với B….)         

5/$sqrt{frac{A}{B}}=frac{sqrt{AB}}{…}$(vớiA.B…và…)

6/$frac{A}{sqrt{A}pm B}=…$(vớiA….và…..)

7/ $msqrt{A}pm nsqrt{A}=(….)sqrt{A}$          

GV ĐVĐ: Để rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng tất cả các phép biến đổi để giải các bài toán thông qua các ví dụ.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút

Mục tiêu: Học sinh nhận biết được thứ tự biến đổi, biến đổi linh hoạt, vận dụng các kiến thức đã học chứng minh được hằng đẳng thức, nêu được thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức

Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm..

Các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai thường được đặt ra với yêu cầu: rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức.

    GV giới thiệu ví dụ 1 GV diễn giải các bước đi cho hs hiểu

 * Hoạt động cá nhân:    NV: làm ?1:

 

  Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời.

 

* Hoạt động cặp đôi :  GV treo bảng phụ ghi VD 2

NV 1 : Muốn chứng minh đẳng thức A=B ta làm như thế nào?

Có nhận xét gì về VT của đẳng thức?

NV 2 : HS làm ?2

 

* HĐ cá nhân :

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai.

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động cá nhân: làm ví dụ 3.

NV1: Hãy nêu cách làm

 

 

 

NV2: Đã sử dụng kiến thức gì trong bài

 

 

 

NV3: Yêu cầu  HS làm ?3.

Gọi hai HS lên bảng làm bài

    Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

     ? Những kiến thức sử dụng để làm ?3

     ? Có cách nào khác để làm ?3

GV nhận xét và sửa sai.

 

 

 

 

 

HS đọc hiểu VD 1và nhận xét cách làm

 

HS cả lớp làm ?1 vào vở theo cá nhân.

 

Một HS đứng tại chỗ trả lời

 

 

HS suy nghĩ và trả lời: Biến đổi VT thành VP hoặc biến đổi VP thành VT

Có thể phân tích đưa về dạng hằng đẳng thức.

${{A}^{2}}{{B}^{2}}=left( A+B right)left( A-B right)$  ${{left( Atext{ }+text{ }B right)}^{2}}={{A}^{2}}+2AB+{{B}^{2}}$

 

 

HS lên bảng trình bày bài làm của mình

HS nhận xét bài làm của bạn

 

HS : …..

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy đồng rút gọn trong ngoặc đơn trước rồi sẽ bình phương và thực hiện phép nhân.

 

 

 

 

 

HS cả lớp làm ?3 vào vở theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

Hai HS lên bảng làm bài

 

HS nhận xét bài làm của bạn

 

 

 

 

 

Ví dụ 1:  SGK/31

 

 

  ?1:      Với a$ge $0

   $3sqrt{5a}-sqrt{20}+4sqrt{45a}+sqrt{a}$    $begin{array}{l}
 = 3sqrt {5a}  – sqrt {4.5a}  + 4sqrt {9.5a}  + sqrt a \
 = 3sqrt {5a}  – 2sqrt {5a}  + 12sqrt {5a}  + sqrt a \
 = 13sqrt {5a}  + sqrt a 
end{array}$

Ví dụ 2: Xem SGK/31

 

 

 

 

 

 

 

 

 ?2    Với a>0, b>0 ta có:

VT=$frac{asqrt{a}+bsqrt{b}}{sqrt{a}+sqrt{b}}$–$sqrt{ab}$

=$frac{{{(sqrt{a})}^{3}}+{{(sqrt{b})}^{3}}}{sqrt{a}+sqrt{b}}$–$sqrt{ab}$

=$frac{(sqrt{a}+sqrt{b})(a-sqrt{ab}+b)}{sqrt{a}+sqrt{b}}$–$sqrt{ab}$

=a–2$sqrt{ab}$+b = ($sqrt{a}$-$sqrt{b}$)2 = VP

 

 

 

 

 

Ví dụ 3:  SGK/31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 ?3.      a/ $frac{{{x}^{2}}-3}{x+sqrt{3}}=frac{{{x}^{2}}-{{(sqrt{3})}^{2}}}{x+sqrt{3}}$

    $=frac{(x-sqrt{3})(x+sqrt{3})}{x+sqrt{3}}=x-sqrt{3}$

       b/ $frac{1-asqrt{a}}{1-sqrt{a}}=frac{{{1}^{3}}-{{(sqrt{a})}^{3}}}{1-sqrt{a}}$

    $=frac{(1-sqrt{a})(1+sqrt{a}+a)}{1-sqrt{a}}$

    =1+$sqrt{a}$+a

C – Hoạt động luyện tập – vận dụng-  7 phút

Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập

PP: Nêu vấn đề, vấn đáp

Qua đó cần chú ý cho HS khi biến đổi cần chú ý đến điều kiện xác định của các biểu thức.

Yêu cầu HS làm bài 60 tr33SGK

 

 

  HS: Ta sử dụng các phép biến đổi ở các tiết trước

   Kq: a/ Rút gọn $B=4sqrt{x+1}$

b/ Tìm x; x=15  (TMĐK)

Bài tập 60 (Tr 13 SGK)

 Cho

$begin{array}{l}
B = sqrt {16x + 16}  – sqrt {9x + 9} \
{rm{   }} + sqrt {4x + 4}  + sqrt {x + 1} 
end{array}$

         $xge -1$

a/ Rút gọn B.

b/ Tìm x sao cho B =16

Giải:

a) Với x $ge $ -1 ta có

B=$sqrt{16x+16}-sqrt{9x+9}+sqrt{4x+4}+sqrt{x+1}$

 $begin{array}{l}
mathop {}limits_{} 4sqrt {x + 1}  = 16\
 Leftrightarrow sqrt {x + 1}  = 4\
 Leftrightarrow x + 1 = 16\
 Leftrightarrow x = 15(tm)
end{array}$ 
 

 

b) Với x >-1 để B = 16 thì

         $begin{array}{l}
mathop {}limits_{} 4sqrt {x + 1}  = 16\
 Leftrightarrow sqrt {x + 1}  = 4\
 Leftrightarrow x + 1 = 16\
 Leftrightarrow x = 15(tm)
end{array}$

Vậy với x = 15 thì B = 16

 

D – Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 2 phút

Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

– HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

+ Về nhà học thuộc các phép biến đổi về căn bậc hai đã học .

+ Làm các bài tập 58-62 trong SGK và bài 80,81 / T 15 SBT .

+ Chuẩn bị tiết Luyện tập

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *