|
SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Mã Đề: 116 |
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPTQG NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TOÁN Thời gian: 90 phút |
Họ và tên:……………………………………………….. SBD:………………………………… |
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D |
2.B |
3.A |
4.D |
5.B |
6.A |
7.A |
8.C |
9.A |
10.D |
11.B |
12.B |
13.A |
14.C |
15.A |
16.A |
17.D |
18.D |
19.A |
20.C |
21.B |
22.A |
23.B |
24.C |
25.A |
26.C |
27.B |
28.D |
29.C |
30.B |
31.B |
32.C |
33.B |
34.A |
35.D |
36.A |
37.B |
38.B |
39.C |
40.B |
41.C |
42.D |
43.C |
44.C |
45.A |
46.D |
47.A |
48.D |
49.D |
50.D |
Câu 1. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y={{left
A. $D=mathbb{R}backslash left{ -1;4 right}$. B. $D=left
C. $D=mathbb{R}$. D. $D=left
Lời giải
Tác giả: Phùng Hoàng Cúc ; Fb: Phùng Hoàng Cúc
Chọn D
Hàm số xác định khi ${{x}^{2}}-3x-4>0$$ Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
{x < – 1}\
{x > 4}
end{array}} right.$
Vậy tập xác định $D$ của hàm số là: $D=left
Câu 2. Cho khối nón có bán kính đáy $r=sqrt{3}$ và chiều cao $h=4$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.
A. $V=4$. B. $V=4pi $.
C. $V=12$. D. $V=12pi $.
Lời giải
Tác giả: Phùng Hoàng Cúc ; Fb: Phùng Hoàng Cúc
Chọn B
Ta có $V=frac{1}{3}S.h$ $=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h$ $=frac{1}{3}pi {{left
Câu 3. Cho $a>0$, $b>0$ thỏa mãn ${{a}^{2}}+4{{b}^{2}}=5ab$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $log frac{a+2b}{3}=frac{log a+log b}{2}$. B.$5log left
C. $2log left
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Trọng Tú ; Fb: Anh Tú
Chọn A
Cách 1:
Ta có: ${{a}^{2}}+4{{b}^{2}}=5abLeftrightarrow {{left
$Leftrightarrow 2.log left
Cách 2:
Cho $a=b=1$, thỏa mãn ${{a}^{2}}+4{{b}^{2}}=5ab$.
► Xét A: $log 1=0$$Rightarrow $ Đúng.
► Xét B: $5log 3=0$$Rightarrow $ Sai.
► Xét C: $2log 3=0$$Rightarrow $ Sai.
► Xét D: $log 2=1$$Rightarrow $ Sai.
Chọn A.
Câu 4. Cho tứ diện $ABCD$, gọi ${{G}_{1}},{{G}_{2}}$ lần lượt là trọng tâm tam giác $BCD$ và $ACD$. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. ${{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},left
C. ${{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},left
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Trọng Tú ; Fb: Anh Tú
Chọn D
Gọi $M$ là trung điểm của $CD$.
Xét $Delta ABM$ ta có $frac{{M{G_1}}}{{MB}} = frac{{M{G_2}}}{{MA}} = frac{1}{3} Rightarrow left{ begin{array}{l}
{G_1}{G_2},{rm{//}},AB\
{G_1}{G_2} = frac{1}{3}AB
end{array} right.$
$Rightarrow $ D sai.
Vì ${{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},ABRightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},left
Vì ${{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},ABRightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}},text{//},left
Ba đường $B{{G}_{1}},A{{G}_{2}},CD$, đồng quy tại $M$ $Rightarrow $ B đúng.
Câu 5. Cho hàm số $y=fleft
A. Giá trị lớn nhất của hàm số $y=fleft
B. Hàm số $y=fleft
C. Hàm số $y=fleft
D. Nếu $left| m right|>2$ thì phương trình $fleft
Lời giải
Tác giả: Phạm Thị Phương Thúy ; Fb: thuypham
Chọn B
Dựa vào đồ thị có BBT của hàm số $y=fleft
► A đúng.
► B sai vì hàm số $y=fleft
► C đúng vì hàm số $y=fleft
► D đúng vì $left| m right| > 2 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m > 2\
m < – 2
end{array} right.$
, phương trình $fleft
Câu 6. Cho hàm số $fleft
A. $Fleft
C. $Fleft
Lời giải
Tác giả: Phạm Thị Phương Thúy ; Fb: thuypham
Chọn A
Ta có $int{fleft
Có $Fleft
Suy ra: $left{ begin{array}{l}
Fleft
Fleft
end{array} right.$
$Rightarrow 1+C=2019Leftrightarrow C=2018$.
Vậy $Fleft
Câu 7. Phương trình ${{7}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}=49$ có tổng tất cả các nghiệm bằng
A. $-frac{5}{2}$. B. $1$. C. $-1$. D. $frac{5}{2}$.
Lờigiải
Tácgiả:Trần Thị Thúy; Fb:Thúy Minh
Chọn A
${{7}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}=49$$Leftrightarrow {{7}^{2{{x}^{2}}+5x+4}}={{7}^{2}}$$Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+5x+4=2$$Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+5x+2=0$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = – 2\
x = – frac{1}{2}
end{array} right.$
Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng: $-2+
Câu 8. Cho $k$, $n$ $left
A. $C_{n}^{k}=frac{n!}{k!left
C. $A_{n}^{k}=n!.C_{n}^{k}$. D. $A_{n}^{k}=k!.C_{n}^{k}$.
Lờigiải
Tácgiả:Trần Thị Thúy; Fb:Thúy Minh
Chọn C
Ta có $C_{n}^{k}=frac{n!}{k!left
Vì $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}$ nên B đúng.
Ta có $A_{n}^{k}=frac{n!}{left
Câu 9. Cho tập hợp $A$ có 26 phần tử. Hỏi $A$ có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử?
A. $C_{26}^{6}$. B. 26. C. ${{P}_{6}}$. D. $A_{26}^{6}$.
Lời giải
Tác giả: Đỗ Tấn Bảo; Fb: Đỗ Tấn Bảo
Chọn A
Số tập con có 6 phần tử của tập $A$ là: $C_{26}^{6}$.
Câu 10. Số giao điểm của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4$ với trục hoành là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Tác giả: Đỗ Tấn Bảo; Fb: Đỗ Tấn Bảo
Chọn D
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục $Ox$ là:
${x^4} – 5{x^2} + 4 = 0$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
{x^2} = 1\
{x^2} = 4
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = pm 1\
x = pm 2
end{array} right.$
Vậy số điểm chung của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4$ với trục hoành là 4.
Câu 11. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là:
A. $1$. B. $frac{1}{2}$.
C. $frac{1}{3}$. $$ D. $frac{2}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Tình ; Fb: Gia Sư Toàn Tâm
Chọn B
Không gian mẫu là: $Omega =left{ 1,2,3,4,5,6 right}$$Rightarrow nleft
Gọi $A$ là biến cố: “Mặt có số chấm chẵn xuất hiện”.
$Rightarrow A=left{ 2,4,6 right}$$Rightarrow nleft
Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là: $Pleft
Câu 12. Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có thể tích bằng $V$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $B{B}’$, điểm $N$ thuộc cạnh $C{C}’$ sao cho $CN=2{C}’N$. Tính thể tích khối chóp $A.BCNM$ theo $V$.$$ $$ $$ $$ $$ $$
A. ${{V}_{A.BCNM}}=frac{7V}{12}$. B. ${{V}_{A.BCNM}}=frac{7V}{18}$.
C. ${{V}_{A.BCNM}}=frac{5V}{18}$. D. ${{V}_{A.BCNM}}=frac{V}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Tình ; Fb: Gia Sư Toàn Tâm
Chọn B
Cách 1:
Vì $BCNM$ là hình thang nên: $$
${{S}_{BCNM}}=frac{left
Khi đó: ${V_{A.BCNM}} = frac{7}{{12}}{V_{A.BCC’B’}} = frac{7}{{12}}left
Cách 2:
Ta có: $frac{{{V}_{ABCMN}}}{{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}}=frac{1}{3}left
Câu 13. Cho $a$ là số thực dương khác 5. Tính $I={{log }_{frac{a}{5}}}left
A. $I=3$. B. $I=frac{1}{3}$.
C. $I=-3$. D. $I=-frac{1}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Bùi Thị Kim Oanh ; Fb: Bùi Thị Kim Oanh
Chọn A
$I={{log }_{frac{a}{5}}}left
Câu 14. Tập nghiệm của bất phương trình ${{log }_{frac{1}{3}}}left
A. $S=left( -infty ,;,4 right]$. B. $S=left
C. $S=left( 1,;,4 right]$. D. $S=left
Lời giải
Tác giả: Bùi Thị Kim Oanh ; Fb: Bùi Thị Kim Oanh
Chọn C
${{log }_{frac{1}{3}}}left
$ Leftrightarrow {log _3}left
11 – 2x ge x – 1\
x – 1 > 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow 1 < x le 4$
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là $S=left( 1,;,4 right]$.
Câu 15. Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số $y=frac{{{x}^{2}}-x+1}{{{x}^{2}}-x-2}$ là:
A. $3$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.
Lời giải
Tác giả: Trần Quốc Khang ; Fb: Bi Tran
Chọn A
Tập xác định: $D=Rbackslash left{ -1;2 right}$.
$underset{xto {{left
$underset{xto {{2}^{+}}}{mathop{lim }},y=underset{xto {{2}^{+}}}{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-x+1}{{{x}^{2}}-x-2}=+infty $nên đồ thị hàm số có TCĐ: $x=2$.
$underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y=underset{xto pm infty }{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}-x+1}{{{x}^{2}}-x-2}=1$ nên đồ thị hàm số có TCN: $y=1$.
Vậy đồ thị hàm số có $3$ đường tiệm cận.
Chú ý:
Có thể khẳng định đồ thị hàm số có 2 TCĐ: $x=-1;x=2$ từ kết quả $underset{xto {{left
Câu 16. Tập tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3x+1$ đồng biến trên $mathbb{R}$ là:
A. $min left
C. $min left
Lời giải
Tác giả: Trần Quốc Khang; Fb: Bi Tran
Chọn A
${y}’=3{{x}^{2}}-6mx+3$.
Hàm số đồng biến trên $mathbb{R}$$Leftrightarrow {y}’ge 0$ $forall xin R$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
3 > 0\
{left
end{array} right.$$Leftrightarrow 9{{m}^{2}}-9le 0$$Leftrightarrow min left
Câu 17. Tìm họ nguyên hàm của hàm số $fleft
A. $int{fleft
C. $int{fleft
Lời giải
Tác giả: Minh Anh Phuc; Fb: Minh Anh Phuc
Chọn D
$int{fleft
Câu 18. Họ nguyên hàm của hàm số $fleft
A. $frac{1}{5}ln left
C. $frac{1}{ln 5}ln left| 5x+4 right|+C$. D. $frac{1}{5}ln left| 5x+4 right|+C$.
Lời giải
Tác giả: Minh Anh Phuc; Fb: Minh Anh Phuc
Chọn D
Ta có $int{frac{1}{5x+4}text{d}x}=frac{1}{5}int{frac{1}{5x+4}text{d}left
Câu 19 . Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng qua trục ta được một thiết diện là hình chữ nhật $ABCD$ và có $AB$ và $CD$ thuộc hai đáy của hình trụ $AB=4text{a}$, $AC=5a$. Thể tích khối trụ là:
A. $V=12pi {{a}^{3}}$. B. $V=4pi {{a}^{3}}$.
C. $V=16pi {{a}^{3}}$. D. $V=8pi {{a}^{3}}$.
Lời giải
Tác giả:Nguyễn Thị Thanh Huyền; Fb: Huyen Nguyen
Chọn A
● Vì thiết diện qua trục là hình chữ nhật $ABCD$có $AB=4a$; $AC=5a$ nên $BC=sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=3a$.
● ${{V}_{t}}=pi {{r}^{2}}h$$=pi .{{left
Câu 20. Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
A. $int{x{{e}^{x}}}text{d}x={{e}^{x}}+x{{e}^{x}}+C$. B. $int{x{{e}^{x}}}text{d}x=frac{{{x}^{2}}}{2}{{e}^{x}}+{{e}^{x}}+C$.
C. $int{x{{e}^{x}}text{d}x}=x{{e}^{x}}-{{e}^{x}}+C$. D. $int{x{{e}^{x}}}text{d}x=frac{{{x}^{2}}}{2}{{e}^{x}}+C$.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền; Fb: Huyen Nguyen
Chọn C
Sử dụng công thức: $int{utext{d}v=u.v-int{vtext{d}u}}$.
Ta có:$int{x{{e}^{x}}text{d}x}=int{xtext{d}left
Câu 21. Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh $AB=a$, góc giữa đường thẳng $SA$ và mặt phẳng $left
A. $frac{{{a}^{3}}}{3}$. B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{6}$.
C. $frac{{{a}^{3}}}{6}$. D. $frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Hoàng Thị Ngọc Lan; Fb: Ngoclan Hoang
Chọn B
Gọi $O$ là tâm hình vuông $ABCD$.
Vì hình chóp $S.ABCD$ đều nên ta có $SObot left
Góc giữa đường thẳng $SA$và mặt phẳng $left
Suy ra $Delta SAO$ vuông cân tại $O$$Rightarrow SO=AO=frac{1}{2}AC=frac{1}{2}asqrt{2}=frac{asqrt{2}}{2}$.
${{V}_{SABCD}}=frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}$$=frac{1}{3}frac{asqrt{2}}{2}{{a}^{2}}$$=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{6}$.
Câu 22. Cho $a,b,c$ dương và khác 1. Các hàm số $y={{log }_{a}}x$, $y={{log }_{b}}x$, $y={{log }_{c}}x$ có đồ thị như hình vẽ
Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. $a>c>b$. B. $a>b>c$. C. $c>b>a$. D. $b>c>a$.
Lời giải
Tác giả: Hoàng Thị Ngọc Lan; Fb: Ngoclan hoang
Chọn A
Kẻ đường thẳng $
Câu 23. Hàm số nào sau đây không có điểm cực trị?
A. $y={{x}^{3}}-3x-1$. B. $y={{x}^{3}}+3x+1$.
C. $y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}+1$. D. $y={{x}^{2}}-2x$ .
Lời giải
Tác giả:Nguyễn Thị Huyền Trang ; Fb: Nguyen Trang
Chọn B
Hàm số $y={{x}^{3}}+3x+1$ có tập xác định: $D=mathbb{R}$.
Có: ${y}’=3{{x}^{2}}+3>0$, $forall xin mathbb{R}$. Suy ra hàm số đồng biến trên $mathbb{R}$.
Vậy hàm số $y={{x}^{3}}+3x+1$ không có điểm cực trị.
Câu 24. Khối đa diện nào có số đỉnh nhiều nhất?
A. Khối bát diện đều
C. Khối thập nhị diện đều
Lời giải
Tác giả:Nguyễn Thị Huyền Trang ; Fb: Nguyen Trang
Chọn C
● Khối bát diện đều thuộc loại $left{ 3;4 right}$ nên số đỉnh là: $frac{8.3}{4}=6$ đỉnh.
● Khối 20 mặt đều thuộc loại $left{ 3;5 right}$ nên số đỉnh là: $frac{20.3}{5}=12$ đỉnh.
● Khối 12 mặt đều thuộc loại $left{ 5;3 right}$ nên số đỉnh là: $frac{12.5}{3}=20$ đỉnh.
● Khối tứ diện đều có 4 đỉnh.
Vậy khối 12 mặt đều có nhiều đỉnh nhất.
Câu 25. Cho $a>0$, $b>0$, giá trị của biểu thức $T=2{{left
A. $1$. B. $frac{1}{2}$. C. $frac{2}{3}$. D. $frac{1}{3}$.
Lời giải
Tác giả : Vũ Việt Tiến, FB: Vũ Việt Tiến
Chọn A
Cách 2:
Ta có $T=2{{left
$=2{{left
$=2{{left
Cách 2:
Cho $a=b=1$.
Khi đó $T={{2.2}^{-1}}{{.1}^{frac{1}{2}}}{{.1}^{frac{1}{2}}}=1$. Chọn A.
Câu 26. Đường cong như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào?
A. $y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+5$. B. $y=2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+5$.
C. $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5$. D. $y={{x}^{3}}-3x+5$.
Lời giải
Tác giả : Vũ Việt Tiến, FB: Vũ Việt Tiến
Chọn C
Từ dáng của đồ thị hàm số ta có hệ số $a>0$ do đó loại đáp án A.
Thay tọa độ điểm $Mleft
Thay tọa độ điểm $Nleft
Vậy đồ thị hàm số đã cho là của hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5$, đán án C.
Câu 27. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$, $SA=AC=2a$. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
A. ${{V}_{S.ABC}}=frac{4{{a}^{3}}}{3}$. B. ${{V}_{S.ABC}}=frac{2{{a}^{3}}}{3}$.
C. ${{V}_{S.ABC}}=2{{a}^{3}}$. D. ${{V}_{S.ABC}}=frac{{{a}^{3}}}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Phạm Chí Dũng ; Fb: Phạm Chí Dũng
Chọn B
Ta có: $Delta ABC$ vuông cân $Rightarrow BA=BC=frac{AC}{sqrt{2}}=frac{2a}{sqrt{2}}=asqrt{2}$.
${{S}_{Delta ABC}}=frac{1}{2}.BA.BC$$=frac{1}{2}.asqrt{2}.asqrt{2}$$={{a}^{2}}$.
Vậy ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}.SA.{{S}_{Delta ABC}}$$=frac{1}{3}.2a.{{a}^{2}}=frac{2{{a}^{3}}}{3}$.
Câu 28. Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3x+1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $left
B. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $left
C. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $left
D. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $left
Lời giải
Tác giả: Phạm Chí Dũng ; Fb: Phạm Chí Dũng
Chọn D
${y}’=3{{x}^{2}}-3$.
$y’ = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = 1\
x = – 1
end{array} right.$
Bảng xét dấu
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $left
Câu 29. Tập xác định của hàm số $y=2sin x$ là
A. $left
C. $mathbb{R}$. D. $left
Lời giải
Tác giả: Phạm Thị Thuần; Fb: Phạm Thuần
Chọn C
Hàm số $y=2sin x$ có tập xác định là $mathbb{R}$.
Câu 30. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại$A$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $left
A. $R=frac{25}{2}$. B. $R=frac{5}{2}$.
C. $R=5$. D. $R=frac{10}{3}$.
Lời giải
Tác giả: Phạm Thị Thuần; Fb:Phạm Thuần
Chọn B
Cách 1.
Gọi $M,H$ lần lượt là trung điểm $BC,SA$.
Ta có tam giác $ABC$ vuông tại $A$ suy ra $M$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.
Qua $M$kẻ đường thẳng $d$ sao cho $dbot left
Trong mặt phẳng $left
$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
IA = IB = IC\
IA = IS
end{array} right. Rightarrow IA = IB = IC = IS$$Rightarrow I$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC.$
●$left{ begin{array}{l}
HA bot left
IM bot left
end{array} right.$$ Rightarrow left{ begin{array}{l}
HA bot AM\
HA,{rm{//}},IM
end{array} right.$
●$left{ begin{array}{l}
HI bot SA\
AM bot SA\
HI,SA,AM subset left
end{array} right.$$ Rightarrow HI,{rm{//}},AM$
Suy ra tứ giác $HAMI$ là hình chữ nhật.
Ta có $AM=frac{1}{2}BC=frac{1}{2}sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}=sqrt{5}$, $IM=frac{1}{2}SA=frac{sqrt{5}}{2}$.
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$ là: $R=AI=sqrt{A{{M}^{2}}+I{{M}^{2}}}=sqrt{5+frac{5}{4}}=frac{5}{2}$.
Cách 2. Sử dụng kết quả: Nếu $SABC$ là một tứ diện vuông đỉnh $A$ thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $SABC$ được tính bởi công thức: $R=frac{1}{2}sqrt{A{{S}^{2}}+A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}$
Áp dụng công thức trên, ta có $R=frac{1}{2}sqrt{{{left
Câu 30. Cho hàm số $y=frac{x-3}{{{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+
A. $8$. B. $9$. C. $12$. D. $11$.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Lan; Fb: Ngoclan Nguyen
Chọn B
Gọi $left
Ta có: $underset{xto pm infty }{mathop{lim }},y=underset{xto pm infty }{mathop{lim }},frac{x-3}{{{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+left
Do đó $left
$Leftrightarrow {{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+left
Ta có $
x = m\
{x^2} – 2mx + 1 = 0
end{array} right.$
Phương trình $
m ne 3\
{m^2} – 1 > 0\
{m^2} – 2{m^2} + 1 ne 0\
{3^2} – 6m + 1 ne 0
end{array} right.$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
m ne 3\
left[ begin{array}{l}
m < – 1\
m > 1
end{array} right.\
m ne frac{5}{3}
end{array} right.$
$Leftrightarrow min left
Do $min left
Vậy có $9$ giá trị $m$ thỏa mãn.
Câu 32. Tập nghiệm của bất phương trình ${{log }_{2}}left
Khi đó $a.b$ bằng
A. $frac{15}{16}$. B. $frac{12}{5}$.
C. $frac{16}{15}$. D. $frac{5}{12}$.
Lời giải
Tác giả:Nguyễn VănDiệu; Fb:dieuptnguyen
Chọn C
Ta có: $xsqrt{{{x}^{2}}+2}-{{x}^{2}}$$=xleft
Ta có: ${{log }_{2}}left
$Leftrightarrow {{log }_{2}}left
Ta có $sqrt{{{x}^{2}}+2}+x>0$, $forall text{x}in mathbb{R}$.
Điều kiện: $3x+2sqrt{{{x}^{2}}+2}>0$$Leftrightarrow 2sqrt{{{x}^{2}}+2}>-3x$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x ge 0\
left{ begin{array}{l}
x < 0\
4{x^2} + 8 > 9{x^2}
end{array} right.
end{array} right.$
$Leftrightarrow x>-sqrt{frac{8}{5}},left
Với điều kiện $left
$left
Xét hàm số $fleft
Hàm số $fleft
Nên $left
$Leftrightarrow 3x+2sqrt{{{x}^{2}}+2}le sqrt{{{x}^{2}}+2}+x$$Leftrightarrow sqrt{{{x}^{2}}+2}le -2x$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
– 2x ge 0\
{x^2} + 2 le 4{x^2}
end{array} right.$$ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
x le 0\
3{x^2} ge 2
end{array} right.$
$Leftrightarrow xle -sqrt{frac{2}{3}}$.
Kết hợp với ĐK ta có tập nghiệm bất phương trình là $left( -sqrt{frac{8}{5}};-sqrt{frac{2}{3}} right]$ hay$a.b=frac{16}{15}$.
Chọn đáp án C.
Câu 33. Cho hàm số $fleft
A. $sqrt{26}$. B. $sqrt{24}$.
C. $sqrt{15}$. D. $sqrt{23}$.
Lời giải
Tác giả : Ngô Quốc Tuấn, FB: Quốc Tuấn
Chọn B
Ta có $fleft
Suy ra $int{frac{fleft
Theo giả thiết $fleft
Với $C=3$ thì $sqrt{1+{{f}^{2}}left
Câu 34. Cho $a,$$b$ là các số dương thỏa mãn ${{log }_{9}}a={{log }_{16}}b={{log }_{12}}frac{5b-a}{2}$. Tính giá trị $frac{a}{b}$.
A. $frac{a}{b}=7-2sqrt{6}$. B. $frac{a}{b}=frac{3-sqrt{6}}{4}$.
C. $frac{a}{b}=7+2sqrt{6}$. D. $frac{a}{b}=frac{3+sqrt{6}}{4}$.
Lời giải
Tác giả: Trần Lê Hương Ly; Fb: Trần Lê Hương Ly
Chọn A
Đặt ${{log }_{9}}a={{log }_{16}}b={{log }_{12}}frac{5b-a}{2}=t,$ $tin mathbb{R}$. Ta có $a={{9}^{t}},$ $b={{16}^{t}},$ $frac{5b-a}{2}={{12}^{t}}$.
Suy ra:
${{5.16}^{t}}-{{9}^{t}}={{2.12}^{t}}$$Leftrightarrow 5-{{left
Giải phương trình, ta được ${{left
Suy ra $frac{a}{b}={{left
Câu 35. Có bao nhiêu giá trị của tham số $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y=frac{x-{{m}^{2}}-2}{x-m}$ trên đoạn $left
A. $0$. B. $2$. C. $3$. D. $1$.
Lời giải
Tác giả:Trương Thanh Nhàn ; Fb: Trương Thanh Nhàn
Chọn D
Điều kiện: $xne m$.
Hàm số đã cho xác định trên $left
Ta có ${y}’=frac{{{m}^{2}}-m+2}{{{left
Hàm số đồng biến trên đoạn $left
$underset{left
m = 2\
m = – 3
end{array} right.$
Kết hợp với điều kiện
Câu 36 . Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+m-2$ đồ thị $left
A. $5$. B. $3$. C. $2$. D. $8$.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Tuyết Lê ; Fb: Nguyen Tuyet Le.
Chọn A
Ta có ${y}’=,4{{x}^{3}},-4x,=,4xleft
x = – 1\
x = 0\
x = 1
end{array} right.$
Hàm số đã cho có ba điểm cực trị .
Giả sử $Aleft
Tiếp tuyến của đồ thị $left
Tiếp tuyến của đồ thị $left
Đồ thị $left
Vậy $S=left{ 2,;,3 right}$, suy ra tổng tất cả các phần tử của S là $5$.
Câu 37. Cho phương trình $left
A. $frac{570}{3}pi $. B. $frac{875}{3}pi $.
C. $frac{880}{3}pi $. D. $frac{1150}{3}pi $.
Lời giải
Tác giả:Vũ Thị Thanh Huyền; Fb: Vu Thi Thanh Huyen
Chọn B
Điều kiện: $xne frac{pi }{2}+kpi ,,,,kin Z$.
Phương trình đã cho tương đương với $left
$Leftrightarrow left
$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
sin x = frac{1}{2},\
tan x = frac{1}{{sqrt 3 }}
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{pi }{6} + k2pi \
x = frac{{5pi }}{6} + k2pi \
x = frac{pi }{6} + kpi
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
x = frac{{5pi }}{6} + k2pi ,\
x = frac{pi }{6} + kpi ,
end{array} right.$
, $left
*Trường hợp 1: Với $x=frac{5pi }{6}+k2pi $, $left
$xin left
$Rightarrow $ Tổng tất cả các nghiệm thuộc đoạn $left
${{S}_{1}}=sumlimits_{k,=,0}^{9}{left
*Trường hợp 2: Với $x=frac{pi }{6}+kpi $, $left
$xin left
$Rightarrow $ Tổng tất cả các nghiệm thuộc đoạn $left
${{S}_{2}}=sumlimits_{k,=,0}^{19}{left
Vậy tổng các phần tử của $T$ là ${{S}_{1}}+{{S}_{2}}=frac{875}{3}pi $.
Câu 38. Cho số nguyên dương $n$ thỏa mãn điều kiện: $720left
A. $-120$. B. $-560$. C. 120. D. 560.
Lời giải
Tác giả: Lưu Thị Thủy; Fb: Thuyluu
Chọn B
Áp dụng công thức: $C_{n}^{k-1}+C_{n}^{k}=C_{n+1}^{k}$$Leftrightarrow C_{n}^{k-1}=C_{n+1}^{k}-C_{n}^{k},,forall k=overline{1,n},;,k,nin {{mathbb{N}}^{*}}$, ta được:
$C_{7}^{7}+C_{8}^{7}+C_{9}^{7}+…+C_{n}^{7}=C_{7}^{7}+left
Do đó : $720left
Có: ${{left
Số hạng trong khai triển chứa ${{x}^{7}}$ứng với $16-3k=7Leftrightarrow k=3$.
Vậy hệ số của ${{x}^{7}}$là $C_{16}^{3}{{left
Câu 39. Cho phương trình $m{{ln }^{2}}left
A. $left
C. $left
Lời giải
Tác giả:Đào Văn Tiến ; Fb:Đào Văn Tiến
Chọn C
Điều kiện: $x>-1.$
Vì $x=0$ không thỏa mãn phương trình nên ta có
$left
mln left
ln left
end{array} right.$$ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = frac{{x + 2}}{{ln
x = frac{1}{e} – 1
end{array} right.$
Do nghiệm $x=frac{1}{text{e}}-1<0$ nên phương trình $left
Xét hàm số $fleft
Xét hàm số $hleft
Mà ${f}’left
Từ bảng biến thiên ta có phương trình $left
Vậy $a=frac{6}{ln 5}in left
Câu 40: Cho hình lăng trụ đứng $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=asqrt{3}$, $BC=2a$ , đường thẳng $A{C}’$ tạo với mặt phẳng $left
A. $3pi {{a}^{2}}$. B. $6pi {{a}^{2}}$.
C. $4pi {{a}^{2}}$. D. $24pi {{a}^{2}}$ .
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Trinh; Fb: Ngọc Trinh
Chọn B
Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $BC$ $Rightarrow AHbot left
$ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=asqrt{3}$, $BC=2a$ suy ra $AC=a$.
Ta có: $AH=frac{AB.AC}{BC}=frac{asqrt{3}}{2}$$Rightarrow A{C}’=2AH=asqrt{3}$$Rightarrow A{A}’==sqrt{A{{{{C}’}}^{2}}-A{{C}^{2}}}=asqrt{2}$.
Gọi $I$, ${I}’$ lần lượt là trung điểm $BC$, ${B}'{C}’$. Dễ thấy $I$, ${I}’$ lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp $Delta ABC$, $Delta {A}'{B}'{C}’$.
Gọi $O$ là trung điểm của $I{I}’$ suy ra $O$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đã cho.
Bán kính mặt cầu là : $R=OB=sqrt{{{left
Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đã cho bằng: $S=4pi {{R}^{2}}=6pi {{a}^{2}}$ .
Câu 41 . Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi là 12 $text{cm}$. Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ là:
A. $64pi ,text{c}{{text{m}}^{3}}$. B. $16pi ,text{c}{{text{m}}^{3}}$.
C. $8pi ,text{c}{{text{m}}^{3}}$. D. $32pi ,text{c}{{text{m}}^{3}}$.
Lời giải
Tác giả:Thu Trang; Fb: Nguyễn Thị Thu Trang
Chọn C
Gọi chiều cao và bán kính đáy của hình trụ lần lượt là $x$, $y$ $left
Khi đó ta có thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có kích thước lần lượt là $x$, $2y$
Theo giả thiết ta có $2.left
Cách 1.
Thể tích khối trụ: $V=pi {{y}^{2}}.x$ $=pi {{y}^{2}}left
Vì $x+2y=6$ $Rightarrow 0<2y<6Leftrightarrow 0<y<3.$
Xét hàm số $fleft
Ta có ${f}’left
y = 0\
y = 2
end{array} right.$
Bảng biến thiên:
Suy ra $underset{left
Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ bằng $2pi .4,=,,8pi ,,text{c}{{text{m}}^{3}}$.
Cách 2.
Thể tích khối trụ: $V=pi {{y}^{2}}x=pi .x.y.yle pi {{left
Dấu “=” xảy ra khi $x=y=2$.
Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ bằng $V,=,,8pi ,,text{c}{{text{m}}^{3}}.$
Câu 42. Cho hai số thực $x$, $y$ thỏa mãn ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+6y+4+sqrt{{{y}^{2}}+6y+10}=sqrt{6+4x-{{x}^{2}}}$. Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức $T=left| sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}-a right|$. Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn $left
A. 17. B. 15. C. 18. D. 16.
Lời giải
Tácgiả: Nguyễn Thị Anh Đào; Fb: Đào Nguyễn
Chọn D
Ta có ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+6y+4+sqrt{{{y}^{2}}+6y+10}=sqrt{6+4x-{{x}^{2}}}$
$Leftrightarrow $ ${{y}^{2}}+6y+10+sqrt{{{y}^{2}}+6y+10}=6+4x-{{x}^{2}}+sqrt{6+4x-{{x}^{2}}}$. $left
Xét hàm $fleft
Ta có hàm $y=fleft
Nên $left
$Leftrightarrow {{y}^{2}}+6y+10=6+4x-{{x}^{2}}Leftrightarrow {{left
Xét điểm $Aleft
Ta có $OA=sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}$.
Đường tròn $
Gọi${{A}_{1}}$, ${{A}_{2}}$ là giao điểm của đường thẳng $OI$với đường tròn $
$forall Aleft
Tức là ta có $sqrt{13}-3le sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}le sqrt{13}+3$$Leftrightarrow sqrt{13}-3-ale sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}-ale sqrt{13}+3-a$.
Th1 : $sqrt{13}-3-age 0Leftrightarrow ale sqrt{13}-3$, $left
Khi đó $M=sqrt{13}+3-a$ và $m=sqrt{13}-3-a$.
$Mge 2mLeftrightarrow sqrt{13}+3-age 2left
Kết hợp với điều kiện$left
Th2: $sqrt{13}+3-ale 0Leftrightarrow age sqrt{13}+3$, $left
Khi đó $M=a-sqrt{13}+3$ và $m=a-sqrt{13}-3$.
$Mge 2mLeftrightarrow a-sqrt{13}+3ge 2left
Kết hợp với điều kiện $left
Th3: $left{ begin{array}{l}
sqrt {13} – 3 – a < 0\
sqrt {13} + 3 – a > 0
end{array} right. Leftrightarrow sqrt {13} – 3 < a < sqrt {13} + 3$
Khi đó $M>0$ và $m=0$ nên ta luôn có $Mge 2m$
Kết hợp điều kiện $left
Vậy $ain left{ -5;,-4 & ;,-3;,-2;,-1;,0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 right}$.
Câu 43. Cho hình chóp $O.ABC$ có ba cạnh $OA$, $OB$, $OC$ đôi một vuông góc và $OA=OB=OC=a$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $AB$. Góc tạo bởi hai vectơ $overrightarrow{BC}$ và $overrightarrow{OM}$ bằng
A. $135{}^circ $. B. $150{}^circ $.
C. $120{}^circ $. D. $60{}^circ $.
Lời giải
Tác giả: Vũ Văn Bắc; Fb: vuvanbac.xy.abc
Chọn C
Cách 1:
Ta có $left{ begin{array}{l}
overrightarrow {OM} = frac{1}{2}left
overrightarrow {BC} = overrightarrow {OC} – overrightarrow {OB}
end{array} right. Rightarrow overrightarrow {OM} .overrightarrow {BC} = – frac{1}{2}O{B^2} = – frac{{{a^2}}}{2}$
$BC=sqrt{O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}}=asqrt{2}$ và $OM=frac{1}{2}AB=frac{1}{2}sqrt{O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}}=frac{asqrt{2}}{2}$.
Do đó: $cos left
Cách 2:
Nguyễn Ngọc Thảo ; Fb: Nguyễn Ngọc Thảo
Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ.
Ta có: $Oleft
Khi đó ta có: $overrightarrow{BC}=left
$Rightarrow $ $cos widehat{left
Câu 44. Cho hàm số $y=fleft
A. $2012$. B. $2009$. C. $2011$. D. $2010$.
Lời giải
Tác giả: Hà Lê; Fb: Ha Le
Chọn C
${g}’left
Hàm số $gleft
$Leftrightarrow {g}’left
Với $x<-1$ thì ${{left
$Leftrightarrow mge -{{x}^{2}}-4x+5, ,forall x<-1$.
Xét hàm số $y=-{{x}^{2}}-4x+5$ trên khoảng $left
Từ bảng biến thiên suy ra $mge 9$.
Kết hợp với $m$ thuộc đoạn $left
Vậy có 2011 số nguyên $m$ thỏa mãn đề bài.
Câu 45. Cho tứ diện $SABC$ có $G$ là trọng tâm tứ diện, mặt phẳng quay quanh $AG$ cắt các cạnh $SB,SC$ lần lượt tại $M,N$. Giá trị nhỏ nhất của tỉ số $frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}$ là?
A. $frac{4}{9}$. B. $frac{3}{8}$.
C. $frac{1}{3}$. D. $frac{1}{2}$.
Lời giải
Tác giả: Hoàng Văn Phiên; Fb: Phiên Văn Hoàng
Chọn A
Gọi $E,F,G$ lần lượt là trung điểm $BC,SA,EF$ suy ra $G$ là trọng tâm tứ diện $SABC$. Điểm $I$ là giao điểm của $AG$ và $SE$. Qua $I$ dựng đường thẳng cắt các cạnh $SB,SC$ lần lượt tại $M,N$. Suy ra $left
Kẻ $GKtext{ // }SE,left
$Rightarrow frac{KG}{SI}=frac{AK}{AS}=frac{3}{4}$. Mà $frac{KG}{SE}=frac{1}{2}Rightarrow frac{SI}{SE}=frac{2}{3}$.
Cách 1:
Kẻ $BPtext{ // }MN,CQtext{ // }MN$; $left
Ta có: $frac{SM}{SB}=frac{SI}{SP};frac{SN}{SC}=frac{SI}{SQ}$.
$Rightarrow Delta BEP=Delta CEQ$$Rightarrow $$E$ là trung điểm $PQ$$Rightarrow SP+SQ=2SE$
Ta có: $frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}=frac{SA}{SA}.frac{SM}{SB}.frac{SN}{SC}=1.frac{SI}{SP}.frac{SI}{SQ}overset{AM-GM}{mathop{ge }},frac{S{{I}^{2}}}{frac{{{left
Dấu $”=”$ xảy ra khi và chỉ khi $SP=SQ=SE$. Hay $Pequiv Qequiv ELeftrightarrow MNtext{ // }BC$.
Vậy tỉ số nhỏ nhất là $frac{4}{9}$. Chọn A.
Cách 2:
Ta chứng minh được $frac{SB}{SM}+frac{SC}{SN}=3$.
Thật vậy, qua $I$ kẻ các đường thẳng lần lượt song song $SB,SC$ cắt $SC,SB$ tương ứng tại $D,L$
Ta có: $left. begin{array}{l}
frac{{SB}}{{IQ}} = frac{{DB}}{{DI}} = 3\
frac{{IQ}}{{SM}} = frac{{NI}}{{NM}}
end{array} right} Rightarrow frac{{SB}}{{IQ}}.frac{{IQ}}{{SM}} = 3.frac{{NI}}{{NM}} Leftrightarrow frac{{SB}}{{SM}} = frac{{3NI}}{{NM}}$,$left
Lại có: $left. begin{array}{l}
frac{{SC}}{{IP}} = frac{{LC}}{{LI}} = 3\
frac{{IP}}{{SN}} = frac{{MI}}{{MN}}
end{array} right} Rightarrow frac{{SC}}{{IP}}.frac{{IP}}{{SN}} = 3.frac{{MI}}{{MN}} Leftrightarrow frac{{SC}}{{SN}} = frac{{3MI}}{{MN}}$, $left
<span style=”